ASP.NET – Wikipedia Tiếng Việt

ASP.NET
ASP.NET logo
Phát triển bởiMicrosoft
Phiên bản ổn định4.5
Kho mã nguồn
  • github.com/aspnet/AspNetWebStack Sửa dữ liệu tại Wikidata
Viết bằng.NET Languages
Thể loạiWeb application framework
Giấy phépProprietary
Websitewww.asp.net

ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 1 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của.NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi.NET language.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi phát hành phiên bản Internet Information Service 4.0 vào năm 1997, hãng Microsoft bắt đầu nghiên cứu một mô hình ứng dụng web để giải quyết những bất tiện của ASP, đặc biệt là việc tách riêng biệt phần thể hiện và phần nội dung cũng như cách viết mã rõ ràng hơn. Mark Anders, quản lý của nhóm IIS và Scott Guthrie, gia nhập Microsoft vào năm 1997 sau khi tốt nghiệp Đại học Duke, được giao nhiệm vụ định hình mô hình cần phát triển. Những thiết kế ban đầu được thực hiện trong vòng 2 tháng bởi Anders và Guthrie, Guthrie đã viết mã prototype đầu tiên trong khoảng thời gian nghỉ lễ Giáng sinh năm 1997.

Đặc tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang aspx

[sửa | sửa mã nguồn]

Những trang ASP.NET, được biết đến như những web form, là khối chính trong phát triển ứng dụng. Những web form được chứa trong những file có phần mở rộng ASPX; những nhà phát triển có thể đặt nội dung tĩnh hoặc động vào trang aspx dưới dạng server-side Web Control và User Control. Ngoài ra, có thể viết mã bằng cách chèn <% -- mã cần viết -- %> vào trang web giống như những công nghệ phát triển web khác PHP, JSP và ASP, nhưng những công nghệ nào không hỗ trợ data binding khi nó phát sinh nội dung trang web.

Ví dụ sau sử dụng mã "inline", một dạng ngược lại với code behind.

<%@PageLanguage="C#"%> <!DOCTYPEhtmlPUBLIC"-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd"> <scriptrunat="server"style="font-size:1.2em;"> protectedvoidPage_Load(objectsender,EventArgse) { Label1.Text=DateTime.Now.ToLongDateString(); } </script> <htmlxmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml"> <headrunat="server"> <title>Samplepage</title> </head> <body> <formid="form1"runat="server"> <div> Thecurrenttimeis:<asp:Labelrunat="server"id="Label1"/> </div> </form> </body> </html>

Mô hình Code-behind

[sửa | sửa mã nguồn]

Mô hình code-behind được giới thiệu bởi Microsoft, đưa ra cách viết mã linh động bằng cách để những mã lập trình trong một tập tin riêng eCodeBehind:

System.Web.UI.Page { protectedoverridevoidPage_Load(EventArgse) { base.OnLoad(e); } } }

Trong trường hợp này, phương thức Page_Load() được thực thi mỗi lần trang ASPX được request. Người lập trình có thể viết mã xử lý trong phương thức này.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • .NET Framework

Nguồn tài nguyên tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tài liệu tham khảo về ASP.NET
  • Tài liệu về cấu hình trong ASP.NET
  • Session State trong ASP.NET

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến điện toán này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Danh sách giao diện ứng dụng và thư viện khung Microsoft Windows
Đồ họaDesktop Window Manager, Direct2D, Direct3D, D3D (extensions), GDI / GDI+, WPF, Windows Color System, Windows Image Acquisition, Windows Imaging Component
AudioDirectMusic, DirectSound, DirectX plugin, XACT, Speech API, XAudio2
Đa phương tiệnDirectX, Media Objects, Video Acceleration, DirectInput, DirectShow, Image Mastering API, Managed DirectX, Media Foundation, XNA, Windows Media, Video for Windows
WebMSHTML, RSS Platform, JScript, VBScript, BHO, XDR, SideBar Gadgets
Truy cập dữ liệuData Access Components, Extensible Storage Engine, ADO.NET, ADO.NET Entity Framework, Sync Framework, Jet Engine, MSXML, OLE DB, OPC
Mạng máy tínhWinsock, LSP, Winsock Kernel, Filtering Platform, Network Driver Interface Specification, Windows Rally, BITS, P2P API, MSMQ, MS MPI, DirectPlay
Thông tin liên lạcMessaging API, Telephony API, WCF
Quản trị & quản lýWin32 console, Windows Script Host, WMI (extensions), PowerShell, Task Scheduler, Offline Files, Shadow Copy, Windows Installer, Error Reporting, Event Log, Common Log File System
Chuẩn thành phầnCOM, COM+, ActiveX, Distributed Component Object Model, .NET Framework
Thư viện (máy tính)Base Class Library (BCL), Microsoft Foundation Classes (MFC), Active Template Library (ATL), Windows Template Library (WTL)
Thiết bị cài đặtWindows Driver Model, Windows Driver Foundation, KMDF, UMDF, WDDM,NDIS,UAA,Broadcast Driver Architecture,VxD
Bảo mậtCrypto API, CAPICOM, Windows CardSpace, Data Protection API, Security Support Provider Interface (SSPI)
.NETASP.NET, ADO.NET, Base Class Library (BCL), Remoting, Silverlight, TPL, WCF, WCS, WPF, WF
Chế tạo phần mềmEFx Factory, Enterprise Library, Composite UI, CCF, CSF
IPCMSRPC, Trao đổi dự liệu động(DDE), Remoting, WCF
Tính truy cậpActive Accessibility, UI Automation
Văn bản và đa ngôn ngữDirectWrite, Text Services Framework, Text Object Model, Input method editor, Language Interface Pack, Multilingual User Interface, Uniscribe

Từ khóa » Tìm Hiểu Về Asp.net