Atasart Tablets 8mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Atasart tablets 8mg Gửi thông tin thuốc Atasart tablets 8mg Atasart tablets 8mgNhóm thuốc: Thuốc tim mạchDạng bào chế:Viên nénĐóng gói:Hộp 2 vỉ x 7 viên

Thành phần:

Candesartan Cilexetil Hàm lượng:8mgSĐK:VN-13704-11
Nhà sản xuất: Getz Pharm (Pvt)., Ltd - ẤN ĐỘ Estore>
Nhà đăng ký: Getz Pharm (Pvt)., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị tăng huyết áp. Có thể sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác.

Liều lượng - Cách dùng

Candesartan Cilexetil có thể dùng kèm hay không kèm với thức ăn. Liều dùng tuỳ thuộc vào từng bệnh nhân. Liều khởi đầu thông thường là 16mg Candesartan Cilexetil 1 lần/ngày khi dùng đơn trị ở bệnh nhân không bị giảm thể tích dịch.Candesartan có thể dùng 1 hoặc 2 lần/ngày với tổng liều hằng ngày trong khoảng 8mg đến 32mg. Liều cao hơn không cho hiệu quả cao hơn, và có ít kinh nghiệm đối với những liều như vậy. Hầu hết tác động chống tăng huyết áp xuất hiện trong vòng 2 tuần, và hiệu quả giảm huyết áp cao nhất đạt được trong vòng 4 đến 6 tuần sau khi điều trị bằng Candesartan.Nếu việc sử dụng riêng lẻ Candesartan Cilexetil không kiểm soát được huyết áp, có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu.Candesartan có thể được dùng phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác.Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan trung bình, cần phải cân nhắc sử dụng Candesartan Cilexetil với liều khởi đầu thấp hơn. Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân suy gan nhẹ.Bệnh nhân giảm thể tích dịch: Đối với bệnh nhân có nguy cơ giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt khi những bệnh nhân này bị suy thận), cần phải cân nhắc điều trị khởi đầu với Candesartan ở liều thấp hơn.QUÁ LIỀU Các biểu hiện của quá liều thường là: hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; có thể xảy ra tình trạng nhịp tim chậm khi kích thích đối giao cảm. Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, phải áp dụng ngay các liệu pháp điều trị hỗ trợ.Không thể loại trừ Candesaratan bằng thẩm phân máu.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.

Tương tác thuốc:

Do Candesartan Cilexetil bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrom P450 và ở liều điều trị không có tác động lên men P450, do đó không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này. Không có tương tác nào đáng kể được báo cáo trong các nghiên cứu của Candesartan Cilexetil với các thuốc khác như glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide và các thuốc tránh thai đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh. Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó có Candesartan Cilexetil, có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu. Do đó nên thận trọng khi dùng Candesartan Cilexetil với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu như spironolactone và chất bổ sung Kali. . Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với Candesartan Cilexetil, vì vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi phải dùng đồng thời hai thuốc này.

Tác dụng phụ:

Nhìn chung, việc điều trị bằng Candesartan Cilexetil được dung nạp tốt. Tuy nhiên, vẫn có một số các phản ứng phụ liên quan đến việc điều trị bằng Candesartan, đó là nhức đầu và chóng mặt nhẹ, thoáng qua. Những phản ứng phụ quan trọng đã được báo cáo với tỷ lệ là 0,5%, tuy nhiên chưa thể xác định là có liên quan đến việc điều trị bằng Candesartan Cilexetil hay không: Toàn thân: suy nhược cơ thể, sốt. Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Dị cảm, chóng mặt. Rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dày ruột. Rối loạn nhịp tim: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng men creatine phosphokinase, tăng đường huyết, tăng triglyceride máu, tăng ure máu. Rối loạn hệ cơ xương: đau cơ. Rối loạn đông máu/chảy máu/tiểu cầu: chảy máu cam. Rối loạn thần kinh: lo âu, suy nhược thần kinh, lơ mơ. Rối loạn hệ hô hấp: khó thở. Rối loạn da và phần mềm: phát ban, đổ mồ hôi nhiều. Rối loạn hệ bài tiết: tiểu ra máu. Các biểu hiện khác ít gặp hơn bao gồm: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch. Các biểu hiện đều giống nhau ở phụ nữ và nam giới, người trẻ và người già, da đen hay da trắng. Một số phản ứng phụ rất ít gặp: Hệ tiêu hóa: viêm gan và rối loạn chức năng gan. Hệ máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu không hạt. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali máu, giảm natri máu. Thận: hư thận, suy thận. Rối loạn da và phần mềm: ngứa và nổi mề đay.

Chú ý đề phòng:

Huyết áp thấp ở bệnh nhân mất muối & giảm thể tích dịch Những bệnh nhân có hệ men renin – angiotensin hoạt động, chẳng hạn như những bệnh nhân mất muối và thể tích dịch (ví dụ: bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc lợi tiểu) có thể xảy ra triệu chứng hạ huyết áp. Những triệu chứng này nên được giải quyết trước khi dùng thuốc (Candesartan cilexetil), hoặc điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ. Nếu xảy ra hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và, nếu cần thiết, truyền truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý. Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định trong việc điều trị sau này và việc điều trị không gặp khó khăn một khi huyết áp ổn định. Suy chức năng thận Vì tác động ức chế hệ thống men reninangiotensin – aldosterone của thuốc, cần lường trước những thay đổi trong chức năng thận trên những cá nhân nhạy cảm được điều trị với thuốc (Candesartan cilexetil). Cần thận trọng khi dùng thuốc này. Trong những nghiên cứu chất ức chế men chuyển trên bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, đã có báo cáo về việc tăng creatinine huyết tương hay BUN. thuốc chưa được sử dụng lâu ngày ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, tuy nhiên những triệu chứng tương tự có thể xảy ra. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Phụ nữ có thai Khi sử dụng ở phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc có thể tác động trực tiếp lên hệ renin – angiotensin do đó có thể gây ra tổn thương và có thể gây tử vong cho thai nhi. Do đó khi biết có thai, phải ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt. Phụ nữ đang cho con bú Chưa biết Candesartan Cilexetil có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy Candesartan bài tiết qua sữa chuột. Vì các phản ứng phụ mạnh trên nhũ nhi, do đó không nên dùng thuốc (Candesartan Cilexetil) khi đang cho con bú. ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, suy nhược thần kinh, lơ mơ.

Thông tin thành phần Candesartan

Dược lực:Candesartan là thuốc điều trị tăng huyết áp, do thuốc chẹn receptor AT1 của angiotensin II.Dược động học :- Hấp thu: Candesartan hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Thức ăn không làm giảm hấp thu thuốc. - Phân bố: thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương. - Thải trừ: Candesartan thải trừ theo mật và phân. Thời gian bán thải khoảng 9 giờ.Tác dụng :Cơ chế tác dụng: Candesartan ức chế Receptor AT1 của angiotensin II làm mất tác dụng của angiotensin II. Trên mạch: làm hạ huyết áp từ từ do: - Giãn mạch trực tiết nên giảm sức cản ngoại vi. - Giãn trương lực giao cảm ngoại vi: giảm giải phóng nor- adrenalin từ tuỷ thượng thận, nor-adrenalin tăng thu hồi vào hạt dự trữ ở dạng không hoạt tính. - Giảm giải phóng vasopressin từ tuyến yên và giảm đáp ứng của hệ mạch với các chất co mạch: vasopressin và nor-adrenalin. Trên tim: - Làm giảm co bóp cơ tim( do ức chế mở kênh calci trong tế bào cơ tim). - Giảm nhịp tim do giảm trương lực giao cảm. - Làm giảm sự phì đại và xơ hoá của tâm thất. Trên thận: giảm giải phóng aldosteron và tăng tuần hoàn thận nên tăng sức lọc cầu thận.Chỉ định :Tăng huyết áp. Điều trị suy tim sung huyết mạn tính.Liều lượng - cách dùng:Thay đổi từ 2-32mg/ngày. Khởi đầu thông thường: 8-16mg ngày 1 lần khi điều trị đơn độc. Liều 8-32mg/ngày có thể dùng 1 lần hay chia 2 lần. Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc suy gan nhẹ. Giảm liều với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn (đang dùng lợi tiểu).Chống chỉ định :Quá mẫn với thành phần thuốc. Hẹp động mạch thận. Hẹp động mạch chủ năng. Phụ nữ có thai và cho con bú. Hạ huyết áp.Tác dụng phụNhẹ & thoáng qua: đau đầu, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau lưng, buồn ngủ, buồn nôn, ho, giả cúm, mệt mỏi, đau bụng, tiêu chảy, phù ngoại vi, nôn. Hiếm: đau khớp, đau cơ, phù mạch, phát ban, buồn ngủ. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 16/1/2011
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược

Guarente-8

SĐK:VD-28461-17

Sartan/HCTZ

SĐK:VD-28027-17

Sartan/HCTZ Plus

SĐK:VD-28028-17

Tenecand HCTZ 16/12,5

SĐK:VD-28509-17

Tenecand HCTZ 32/12.5

SĐK:VD-27474-17

Usarican

SĐK:VD-27663-17

Hysart-8mg

SĐK:VN-19746-16

Thuốc gốc

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Lercanidipin

Milrinone

Milrinone

Propafenol

Propafenon hydroclorid

Diosmin

diosmin

Rosuvastatin

Rosuvastatin calci

Nicergoline

Nicergoline

Pitavastatin

Pitavastatin calci hydrat

Ranolazine

Ranolazin

Glyceryl trinitrate

glycerol trinitrate

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Thuốc Hạ Huyết áp Atasart