Bạn có thể mở rộng bài này bằng cách dịch bài viết tương ứng từ Tiếng Anh. (tháng 5 năm 2021) Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật.
Đọc qua bản dịch máy của bài Tiếng Anh.
Đừng dịch những nội dung không đáng tin hay chất lượng thấp. Nếu được, bạn hãy tự kiểm chứng các thông tin bằng các nguồn tham khảo có trong bài gốc.
Bạn phải ghi công bản quyền bài gốc trong tóm lược sửa đổi bài dịch. Chẳng hạn, bạn có thể ghi như sau, miễn là trong đó có một liên kết đa ngôn ngữ đến bài gốc Dịch từ English bài gốc bên Wikipedia [[:en:Âu Lạc]]; xin hãy xem lịch sử bài đó để biết ai là tác giả.
Sau khi dịch, hãy thêm bản mẫu {{Bài dịch|en|Âu Lạc}} vào trang thảo luận để tuân thủ quyền tác giả.
Đọc hướng dẫn đầy đủ ở Wikipedia:Biên dịch và Wikipedia:Cẩm nang biên soạn/Dịch thuật.
Tên gọi Việt Nam
2879–2524 TCN
Xích Quỷ (truyền thuyết)
~700–258 TCN
Văn Lang
258–179 TCN
Âu Lạc
204–111 TCN
Nam Việt
111 TCN–40 CN
Giao Chỉ
40–43
Lĩnh Nam
43–203
Giao Chỉ
203–544
Giao Châu
544–602
Vạn Xuân
602–679
Giao Châu
679–757
An Nam
757–766
Trấn Nam
768–866
An Nam
866–967
Tĩnh Hải quân
968–1054
Đại Cồ Việt
1054–1400
Đại Việt
1400–1407
Đại Ngu
1407–1427
Giao Chỉ
1428–1804
Đại Việt
1804–1839
Việt Nam
1839–1945
Đại Nam
1887–1954
Đông Dương
từ 1945
Việt Nam
Bản mẫu chính Sinh vật định danh
Lịch sử Việt Nam
x
t
s
Âu Lạc (chữ Hán:甌貉[2]/甌駱;[3]) là nhà nước cổ của người Việt cổ được thành lập tại miền Bắc Việt Nam bởi một nhân vật có thật tên là Thục Phán (An Dương Vương). Nhà nước này đã thống nhất 2 bộ tộc Âu Việt - Lạc Việt (Sử gọi là Văn Lang) lại với nhau và đã bảo vệ đất nước thành công trước cuộc xâm lược của nhà Tần, nhưng sau cùng, nhà nước sụp đổ do thất bại trước Nam Việt của Triệu Đà (một quan lại nhà Tần), tạo cơ sở cho nhà Hán xâm lược sau này.
Âu Lạc
Tên bản ngữ
甌貉/ 甌駱
257 TCN–179 TCN
Vị thế
Vương quốc
Thủ đô
Cổ Loa
Chính trị
Chính phủ
Quân chủ
Vua
• 257 TCN – 179 TCN
An Dương Vương (duy nhất)
Lịch sử
Thời kỳ
Thời kỳ cổ đại, Thời đại đồ đồng, Thời đại đồ sắt
• Thục Phán lật đổ Hùng Vương, thống nhất đất Lạc Việt và Âu Việt
257 TCN
• Triệu Đà xâm lược Âu Lạc[1]
179 TCN
Tiền thân
Kế tục
Nam Cương
Văn Lang
Nam Việt
Hiện nay là một phần của
Trung Quốc Việt Nam
Loạt bàiLịch sử Đông Nam Á
Bản đồ Đông Nam Á
Đông Nam Á thời tiền sử
Những nền văn minh đầu tiên Văn hóa Đông Sơn Văn hóa Sa Huỳnh Văn hóa Óc Eo Văn hóa Mã Lai Văn hóa Java Văn hóa Môn - Khmer
Các quốc gia phong kiến hình thành Đại Việt (938 - 1887) Chăm Pa (TK 7 - 1693) Vương quốc Khmer (877 - 1863) Pagan (TK 9 - TK 13) Sukhothai (1238 - 1448) Ayutthaya (1351 - 1767) Lan Na (1254 - TK 17) Lan Xang (1353 - TK 18) Kediri (1049 - 1221) Majapahit (1293 - 1527) Srivijaya (TK 8 - TK 13) Melaka (1402 - 1511)
Giao lưu về văn hóa - tôn giáo Phật giáo đại thừa Phật giáo tiểu thừa Hindu giáo Hồi giáo Công giáo Ảnh hưởng của Ấn Độ Ảnh hưởng của Trung Hoa
Thực dân hóa từ Châu Âu Thuộc địa Hà Lan Thuộc địa Bồ Đào Nha Thuộc địa Anh Thuộc địa Tây Ban Nha Thuộc địa Pháp
Các phong trào dân tộc đầu thế kỷ 20
Đông Nam Á hiện nay
Xem thêm
Lịch sử Brunei
Lịch sử Campuchia
Lịch sử Đông Timor
Lịch sử Indonesia
Lịch sử Lào
Lịch sử Malaysia
Lịch sử Myanmar
Lịch sử Philippines
Lịch sử Singapore
Lịch sử Thái Lan
Lịch sử Việt Nam
sửa
Tên gọi Việt Nam
2879–2524 TCN
Xích Quỷ (truyền thuyết)
~700–258 TCN
Văn Lang
258–179 TCN
Âu Lạc
204–111 TCN
Nam Việt
111 TCN–40 CN
Giao Chỉ
40–43
Lĩnh Nam
43–203
Giao Chỉ
203–544
Giao Châu
544–602
Vạn Xuân
602–679
Giao Châu
679–757
An Nam
757–766
Trấn Nam
768–866
An Nam
866–967
Tĩnh Hải quân
968–1054
Đại Cồ Việt
1054–1400
Đại Việt
1400–1407
Đại Ngu
1407–1427
Giao Chỉ
1428–1804
Đại Việt
1804–1839
Việt Nam
1839–1945
Đại Nam
1887–1954
Đông Dương
từ 1945
Việt Nam
Bản mẫu chính Sinh vật định danh
Lịch sử Việt Nam
x
t
s
Nhà nước này kế tục nhà nước mang tính truyền thuyết Văn Lang của các vua Hùng. Kinh đô của Âu Lạc đặt tại Cổ Loa, ngày nay thuộc xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội.