Ấu Trùng – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Một ấu trùng là một dạng chưa trưởng thành của động vật với hình thức phát triển, trải qua biến thái (chẳng hạn như: loài côn trùng, loài lưỡng cư).
Động vật trong giai đoạn ấu trùng sẽ tiêu thụ thức ăn để cung cấp năng lượng cho quá trình chuyển đổi sang dạng trưởng thành. Ở một số sinh vật như polychaete và barnacles, thành trùng bất động nhưng ấu trùng của chúng di động và sử dụng dạng ấu trùng di động để tự phân bố.[1][2]
Một số ấu trùng phụ thuộc vào con trưởng thành nuôi dưỡng chúng. Ở nhiều loài động vật ăn thịt Hymenoptera, ấu trùng được các con thợ cho ăn. Ở loài Ropalidia marginata con đực cũng có khả năng cho ấu trùng ăn nhưng chúng kém hiệu quả hơn nhiều, dành nhiều thời gian hơn và nhận ít thức ăn hơn cho ấu trùng.[3]
Ấu trùng có thể có bề ngoài khác hẳn với lúc trưởng thành, ví dụ một con sâu bướm khác với một con bướm. Ấu trùng thường có những cơ quan đặc biệt mà lúc lớn chúng không có. Ấu trùng một số loài có thể dậy thì mà không phát triển thành con lớn (ví dụ loài sa dông).[4] Người ta thường lầm tưởng rằng hình thái ấu trùng phản ánh lịch sử tiến hóa của nhóm. Có thể trong vài trường hợp thì đúng nhưng giai đoạn ấu trùng đã tiến hóa thứ cấp như trong gia đoạn côn trùng. [5][6] Trong những trường hợp này kiểu ấu trùng có thể khác với nguồn gốc thông thường của nhóm nhiều hơn hình dạng con trưởng thành.[7]
Tên gọi của một vài loại ấu trùng
[sửa | sửa mã nguồn]| Loài vật | Tên ấu trùng |
|---|---|
| Hydrozoan | Planula |
| Trai nước ngọt | Glochidium |
| Nhiều loài Giáp xác | Nauplius |
| Decapoda | Zoea |
| Bướm, Bướm đêm | Sâu bướm |
| Bọ cánh cứng | Giòi, Triangulin |
| Ruồi | Giòi |
| Muỗi | Bọ gậy |
| Ong | Schadon |
| Chuồn chuồn | Thiếu trùng |
| Cá (nói chung) | Cá bột |
| Cá mút đá | Ammocoete |
| Lươn | Leptocephalus |
| Lưỡng cư | Nòng nọc |
| Một vài loài Thân mềm, Annelids | Trochophore |
Một vài hình ảnh ấu trùng
[sửa | sửa mã nguồn]-
Sâu bướm
-
Bọ gậy -
Nòng nọc -
Thiếu trùng chuồn chuồn -
Ấu trùng bọ làm thức ăn -
Schadon Ong ( bên trái )
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Qian, Pei-Yuan (1999), "Larval settlement of polychaetes", Reproductive Strategies and Developmental Patterns in Annelids, Dordrecht: Springer Netherlands, tr. 239–253, doi:10.1007/978-94-017-2887-4_14, ISBN 978-90-481-5340-4
- ^ Chen, Zhang-Fan; Zhang, Huoming; Wang, Hao; Matsumura, Kiyotaka; Wong, Yue Him; Ravasi, Timothy; Qian, Pei-Yuan (ngày 13 tháng 2 năm 2014). "Quantitative Proteomics Study of Larval Settlement in the Barnacle Balanus amphitrite". PLOS ONE (bằng tiếng Anh). 9 (2): e88744. Bibcode:2014PLoSO...988744C. doi:10.1371/journal.pone.0088744. ISSN 1932-6203. PMC 3923807. PMID 24551147.
- ^ Sen, R; Gadagkar, R (2006). "Males of the social wasp Ropalidia marginata can feed larvae, given an opportunity". Animal Behaviour. 71 (2): 345–350. doi:10.1016/j.anbehav.2005.04.022. S2CID 39848913.
- ^ Wakahara, Masami (1996). "Heterochrony and Neotenic Salamanders: Possible Clues for Understanding the Animal Development and Evolution". Zoological Science. 13 (6): 765–776. doi:10.2108/zsj.13.765. ISSN 0289-0003. PMID 9107136. S2CID 35101681.
- ^ Nagy, Lisa M.; Grbić, Miodrag (1999), "Cell Lineages in Larval Development and Evolution of Holometabolous Insects", The Origin and Evolution of Larval Forms, Elsevier, tr. 275–300, doi:10.1016/b978-012730935-4/50010-9, ISBN 978-0-12-730935-4
- ^ Raff, Rudolf A (ngày 11 tháng 1 năm 2008). "Origins of the other metazoan body plans: the evolution of larval forms". Philosophical Transactions of the Royal Society B: Biological Sciences. 363 (1496): 1473–1479. doi:10.1098/rstb.2007.2237. ISSN 0962-8436. PMC 2614227. PMID 18192188.
- ^ Williamson, Donald I. (2006). "Hybridization in the evolution of animal form and life-cycle". Zoological Journal of the Linnean Society. 148 (4): 585–602. doi:10.1111/j.1096-3642.2006.00236.x.
Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
| Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn | |
|---|---|
| Quốc tế |
|
| Quốc gia |
|
| Khác |
|
- Sơ khai sinh học
- Ấu trùng
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » đặc điểm Của ấu Trùng
-
Đại Cương Sán Lá- Trematoda - Health Việt Nam
-
Đặc điểm Sinh Học Và Vai Trò Gây Bệnh Của Ve - Viện Sốt Rét
-
Sán Lá Gan Ký Sinh ở đâu? Đặc điểm Cấu Tạo, Di Chuyển Cách Nào?
-
(PDF) ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ ẤU TRÙNG VÀ CÁ CON CỦA LOÀI ...
-
Vòng đời Sán Lá Gan Có đặc điểm Gì? - Vinmec
-
Ký Sinh Trùng Là Gì? Ký Sinh Trùng Sinh Sản Và Phát Triển Thế Nào?
-
Tổng Quan Về Các Bệnh Nhiễm Trùng Do Sán Dây - MSD Manuals
-
Bệnh Sán Dây - Cục Y Tế Dự Phòng
-
[PDF] Nghiên Cứu đặc điểm Phát Triển Của Trứng, Phôi, ấu Trùng
-
Trứng Có Màu Trắng Vàng, Hình Bầu Dục, đường Kính 3 Mm, Khoảng ...
-
Sán Dây Lợn Và Những điều Có Thể Bạn Chưa Biết - Medlatec
-
Tìm Hiểu Bệnh Giun Lươn Strongyloides Stercoralis
-
Nghiên Cứu đặc điểm Sinh Học Sinh Sản Và đánh Giá ảnh Hưởng Của ...