Axit Clohiđric Là Gì? Tính Chất đặc Trưng - Điều Chế - Ứng Dụng - Bilico

Axit Clohidric là gì

Axit Clohiđric là gì?

Axit Clohidric (tên gọi bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) là hợp chất có ký hiệu hóa học là HCl và là một axit vô cơ mạnh. HCl được tạo thành từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước. Ban đầu axit này được sản xuất từ axit sulfuric và muối ăn vào thời Phục Hưng, thậm chí từ thời Trung Cổ, sau đó được các nhà hóa học Glauber, Priestley và Davy sử dụng trong các nghiên cứu khoa học của họ. Axit clohydric được tìm thấy trong dịch vị, và cũng là một trong những yếu tố gây bệnh loét dạ dày khi hệ thống tự bảo vệ của dạ dày hoạt động không hiệu quả. Một số tên hóa học khác của HCl (IUPAC) như Axit clohyđric, Axit hiđrocloric, Axit muriatic, Cloran, … Theo Wikipedia

Cấu tạo phân tử HCl

Do tính axit mạnh nên hợp chất có khả năng ăn mòn các mô của con người. Ngoài ra còn có thể ảnh hưởng tới mắt, mũi hoặc hệ hô hấp nếu khi sử dụng không có đồ bảo hộ.

Hóa chất này được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp, hóa học, dược phẩm hoặc chế phẩm.

Axit clohiđric có tính chất như thế nào?

Hiểu rõ tính chất vật lý và hóa học của axit clohiđric giúp người sử dụng có thể nhận biết được hóa chất. Từ đó sử dụng đúng cách, đúng mục đích đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất.

Tính chất vật lý

Là loại hóa chất có tính chất vật lý cơ bản như sau:

  • Ở dạng khí, hóa chất không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước để tạo thành dung dịch.
  • Ở dạng dung dịch, ở dạng loãng không có màu, dung dịch HCl đậm đặc có nồng độ cao nhất là 40%. Ở nồng độ ấy, HCl có màu hơi vàng xanh. Dạng đậm đặc có thể tạo thành sương mù axit.
  • Hòa tan trong nước: 725 g / L ở 20 ° C.
  • Trọng lượng của phân tử: 36,5 g / mol.
  • Khối lượng riêng của HCl là 1,18 g/cm3
  • Dung dịch dễ bay hơi nhưng không dễ bốc cháy.
  • HCl là dung dịch không dễ bốc cháy nhưng dễ bay hơi

Tính chất hóa học của HCl

Axit clohiđric có tính chất hóa học của một axit mạnh. Chi tiết như sau.

Axit Clohidric khi hòa tan vào nước

HCl + H2O → H3O + Cl

Đổi màu chất chỉ thị

Đây là tính chất hóa học của Axit Clohidric giúp nhận biết dung dịch HCl dễ dàng và nhanh chóng nhất. Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím sẽ đổi sang đỏ.

Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

Phương trình phản ứng diễn ra như sau:

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Tác dụng với 1 oxit kim loại sẽ tạo ra muối với nước

Phương trình phản ứng diễn ra như sau:

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3     

CuO+ 2HCl → CuCl2 + H2O

HCl vừa mang tính axit vừa mang tính khử

Tính axit khi tác dụng với kim loại đứng trước H ở dãy hoạt động hóa học ( trừ Pb)

Phương trình phản ứng như sau:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Hcl có tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, … 

Phương trình phản ứng như sau:

2HCl +MnO2 → MnCl2 +Cl2 +H2O

Tác dụng với muối tạo ra muối clo mới và axit mới

Phương trình phản ứng:

 Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

 AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Cách điều chế Axit Clohidric

Trong phòng thí nghiệm điều chế Clohiđric là sử dụng phương pháp sunfat bằng cách cho tinh thể NaCl phản ứng với H2SO4 đặc, nung nóng (< 250oC hoặc >400oC):

NaCl + H2SO4  → NaHSO4 + HCl  (< 250oC)

2NaCl  + H2SO4  → Na2SO­4 + 2HCl  (> 400oC)

Trong công nghiệp người ta điều chế HCl phương pháp tổng hợp dưới hình thức đun nóng Hidro và Clo hoặc ở nhiệt độ phòng với điều kiện có ánh sáng. Phương trình phản ứng như sau:

H2 + Cl2 → 2HCl

  • Có thể bạn quan tâm: Sodium Hypochlorite Là Gì? Ứng Dụng Của Natri Hypochlorite

Từ khóa » Sử Dụng Axit Clohiđric