Axit HCl Thể Hiện Tính Khử Trong Phản ứng Với Chất Nào
Có thể bạn quan tâm
Axit Clo hidric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi trong khi đó Hiđro clorua (HCl) là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl.
Đang xem: Hcl có tính khử
Axit Clohidric HCl có đầy đủ tính chất hoá học chung của một axit hay không, có gì khác so với các axit sunfuric H2SO4 axit photphoric H3PO4 hay axit nitric HNO3,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.
A. Hiđro Clorua – Axit Clo hiđric HCl
I. Tính chất vật lý của Hiđro Clorua và Axit Clohiđric HCl
– Hiđro clorua là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; nặng hơn không khí.
– Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.
II. Tính chất hoá học của HiđroClorua và Axit Clo hiđric HCl
1. HCl có tính axit mạnh
– Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
* Lưu ý: Khí HCl không làm quỳ tím (khô) chuyển màu đỏ và không tác dụng với CaCO3,…
a) Axit Clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H → muối trong đó kim loại có hóa trị thấp + H2.
* Chú ý: Pb đứng trước Hidro nhưng không tan trong dung dịch HCl do PbCl2 không tan.
• HCl + Fe
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b) Axit Clohidric tác dụng với oxit kim loại → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O.
• HCl + Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3
READ: Tính Chất Hóa Học Của H2O2, Tác Dụng “Cực Chất” Của Oxy Già
c) Axit Clohidric tác dụng với bazơ → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O.
• HCl + NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
• HCl + Fe(OH)2
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
d) Axit Clohidric tác dụng với muối → muối mới + axit mới
• HCl + Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
• HCl + CaCO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
• HCl + AgNO3
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ trắng + HNO3
2. HCl có tính oxi hóa – khử
• Axit Clohidric thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 (xem phần tính axit).
• Axit Clohidric đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
III. Điều chế axit clohiđric HCl
– Phương pháp sunfat (trong phòng thí nghiệm):
NaCl rắn + H2SO4 đặc
Na2SO4 + 2HCl
B. Muối Clorua
1. Muối Clorua MCln
– Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.
– Công thức tổng quát: MCln.
– Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.
Xem thêm: Tính Chất Hóa Học Của Ankan Cơ Bản Và Nâng Cao, Tính Chất Của Ankan Cơ Bản Và Nâng Cao
2. Nhận biết ion clorua Cl-
– Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa trắng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ trắng + NaNO3
READ: Các Kim Loại Kiềm - Tổng Hợp Chung Về Tính Chất Của
AgNO3 + HCl → AgCl↓ trắng + HNO3
– Vậy AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua Cl-
C. Bài tập về Axit Clohiđric, Hidroclorua
Bài 1 trang 106 sgk hóa 10: Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 65,5g.
Lời giải bài 1 trang 106 sgk hóa 10:
* Đáp án: C đúng
– Theo bài ra, ta có: nH2 = m/M = 1/2 = 0,5 (mol).
– PTPƯ khi cho Mg và Fe vào dd HCl:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
– Giả sử: nMg = x; nFe = y.
– Theo PTPƯ ta có: nH2 = x + y = 0,5 (mol). (1)
mà theo bài ra: mhh = 24x + 56y = 20 (g). (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có x = y =0,25 mol.
⇒ mMgCl2 = n.M = 0,25.95 = 23,75g.
⇒ mFeCl2 = n.M = 0,25.127 = 31,75g
⇒ Khối lượng muối clorua là: m = mMgCl2 + mFeCl2 = 23,75 + 31,75= 55,5
Bài 3 trang 106 sgk hóa 10: Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.
Lời giải bài 3 trang 106 sgk hóa 10:
– Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua
2NaCl tinh thể + H2SO4 đđ
Na2SO4 + 2HCl
2KCl + 2H2O -đpnc, màng ngăn→ 2KOH + H2 + Cl2↑
H2 + Cl2
2HCl.
Bài 6 trang 106 sgk hóa 10: Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
Lời giải bài 6 trang 106 sgk hóa 10:
Cl2 + H2O
HCl + HClO
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
Bài 7 trang 106 sgk hóa 10: Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
Lời giải bài 7 trang 106 sgk hóa 10:
a) Theo bài ra, ta có nAgNO3 =
– Phương trình phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
– Theo PTPƯ thì: nHCl = nAgCl = 0,1 (mol)
⇒ CM (HCl) = n/V = 0,1/0,15 = 0,667 (mol/l).
Xem thêm: Tổng Hợp Công Thức Vật Lý 12 Chương 1, Bài Con Lắc Lò Xo
b) Theo bài ra ta có, nCO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
– Phương trình phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
– Theo PTPƯ: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g
⇒ C%(HCl) = (mct/mdd).100% = (3,65/50).100% = 7,3%
> Hóa 10 bài 22: Tính chất hóa học của Clo và bài tập vận dụng> Hóa 10 bài 24: Hợp chất của Oxi, Clo và bài tập vận dụngHi vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của Axit Clo hidric (HCl), Hiđro clorua và muối Clorua một cách chi tiết ở trên sẽ hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay thì chia sẻ với bạn bè nhé, chúc các em học tập tốt.
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học
Axit Clo hidric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi trong khi đó Hiđro clorua (HCl) là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl.
Axit Clohidric HCl có đầy đủ tính chất hoá học chung của một axit hay không, có gì khác so với các axit sunfuric H2SO4 axit photphoric H3PO4 hay axit nitric HNO3,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.
A. Hiđro Clorua – Axit Clo hiđric HCl
Bạn đang xem: Tính chất hoá học của axit Clohidric HCl, Hiđro clorua và muối Clorua – hoá 10 bài 23
I. Tính chất vật lý của Hiđro Clorua và Axit Clohiđric HCl
– Hiđro clorua là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; nặng hơn không khí.
– Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.
II. Tính chất hoá học của HiđroClorua và Axit Clo hiđric HCl
1. HCl có tính axit mạnh
– Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
* Lưu ý: Khí HCl không làm quỳ tím (khô) chuyển màu đỏ và không tác dụng với CaCO3,…
a) Axit Clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H → muối trong đó kim loại có hóa trị thấp + H2.
* Chú ý: Pb đứng trước Hidro nhưng không tan trong dung dịch HCl do PbCl2 không tan.
• HCl + Fe
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b) Axit Clohidric tác dụng với oxit kim loại → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O.
• HCl + Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3
c) Axit Clohidric tác dụng với bazơ → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O.
• HCl + NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
• HCl + Fe(OH)2
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
d) Axit Clohidric tác dụng với muối → muối mới + axit mới
• HCl + Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
• HCl + CaCO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
• HCl + AgNO3
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ trắng + HNO3
2. HCl có tính oxi hóa – khử
• Axit Clohidric thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 (xem phần tính axit).
• Axit Clohidric đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
III. Điều chế axit clohiđric HCl
– Phương pháp sunfat (trong phòng thí nghiệm):
NaCl rắn + H2SO4 đặc NaHSO4 + HCl
2NaClrắn + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HCl
B. Muối Clorua
1. Muối Clorua MCln
– Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.
– Công thức tổng quát: MCln.
– Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.
2. Nhận biết ion clorua Cl–
– Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa trắng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ trắng + NaNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓ trắng + HNO3
– Vậy AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua Cl–
C. Bài tập về Axit Clohiđric, Hidroclorua
Bài 1 trang 106 sgk hóa 10: Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 65,5g.
Lời giải bài 1 trang 106 sgk hóa 10:
* Đáp án: C đúng
– Theo bài ra, ta có: nH2 = m/M = 1/2 = 0,5 (mol).
– PTPƯ khi cho Mg và Fe vào dd HCl:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
– Giả sử: nMg = x; nFe = y.
– Theo PTPƯ ta có: nH2 = x + y = 0,5 (mol). (1)
mà theo bài ra: mhh = 24x + 56y = 20 (g). (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có x = y =0,25 mol.
⇒ mMgCl2 = n.M = 0,25.95 = 23,75g.
⇒ mFeCl2 = n.M = 0,25.127 = 31,75g
⇒ Khối lượng muối clorua là: m = mMgCl2 + mFeCl2 = 23,75 + 31,75= 55,5
Bài 3 trang 106 sgk hóa 10: Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.
Lời giải bài 3 trang 106 sgk hóa 10:
– Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua
2NaCl tinh thể + H2SO4 đđ Na2SO4 + 2HCl
2KCl + 2H2O –đpnc, màng ngăn→ 2KOH + H2 + Cl2↑
H2 + Cl2 2HCl.
Bài 6 trang 106 sgk hóa 10: Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
Lời giải bài 6 trang 106 sgk hóa 10:
Cl2 + H2O HCl + HClO
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
Bài 7 trang 106 sgk hóa 10: Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
Lời giải bài 7 trang 106 sgk hóa 10:
a) Theo bài ra, ta có nAgNO3 =
– Phương trình phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
– Theo PTPƯ thì: nHCl = nAgCl = 0,1 (mol)
⇒ CM (HCl) = n/V = 0,1/0,15 = 0,667 (mol/l).
b) Theo bài ra ta có, nCO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
– Phương trình phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
– Theo PTPƯ: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g
⇒ C%(HCl) = (mct/mdd).100% = (3,65/50).100% = 7,3%
Hi vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của Axit Clo hidric (HCl), Hiđro clorua và muối Clorua một cách chi tiết ở trên sẽ hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay thì chia sẻ với bạn bè nhé, chúc các em học tập tốt.
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Chuyên mục: Giáo Dục
Từ khóa » Phản ứng Hcl Thể Hiện Tính Khử
-
Phản ứng Trong đó HCl Thể Hiện Tính Khử Là - Khóa Học
-
Phản ứng Trong đó HCl Thể Hiện Tính Khử Là
-
Số Phản ứng Trong đó HCl Thể Hiện Tính Khử [đã Giải] - Học Hóa Online
-
Số Phản ứng Trong đó HCl Thể Hiện Tính Khử Là?
-
Phản ứng Trong đó HCl Thể Hiện Tính Khử Là
-
Phản ứng Trong đó HCl Thể Hiện Tính Khử Là
-
Phản ứng Trong đó HCl Thể Hiện Tính Khử Là
-
Phản ứng Nào Sau đây. HCl Thể Hiện Tính Khử? - Vietjack.online
-
HCl Thể Hiện Tính Khử Trong Phản ứng Nào Sau đây? | Cungthi.online
-
Phản ứng Trong đó HCl Thể Hiện Tính Khử Là C. MnO2 + 4HCl ...
-
Phản ứng Nào Sau đây Chứng Tỏ HCl Có Tính Khử ?
-
Trong Các Phản ứng Sau, Số Phản ứng Mà HCl Thể Hiện Tính Khử Là(1)
-
Phản ứng Trong đó HCl Thể Hiện Tính Khử Là - Vietjack.online
-
Phản ứng Trong đó HCl Thể Hiện Tính Khử Là