Axit Picric Là Gì? Điều Chế Và ứng Dụng Của Axit Picric - VietChem
Có thể bạn quan tâm
Axit Picric là gì? Chúng có đặc điểm nổi bật nào về tính chất cũng như được sử dụng để làm gì? Nó có gây nguy hiểm không và cần lưu ý những gì khi dùng và bảo quản để đảm bảo an toàn. Cùng hiểu rõ hơn về loại hóa chất này qua bài viết sau để có câu trả lời cho các thắc mắc trên.
Mục lục- Sơ lược về Axit picric C6H3N3O7
- 1. Axit picric là gì?
- 2. Cấu tạo phân tử
- 3. Lịch sử
- 4. Đặc điểm tính chất nổi bật của acid picric
- 5. Điều chế axit picric
- Những ứng dụng quan trọng của axit picric
- 1. Trong công nghiệp
- 2. Trong phòng thí nghiệm
- 3. Trong quân sự
- 4. Trong y học
- Lưu ý khi sử dụng và bảo quản axit picric
- 1. Tính nguy hiểm của C6H3N3O7
- 2. Lưu ý khi sử dụng axit picric
- 3. Bảo quản an toàn axit picric
Sơ lược về Axit picric C6H3N3O7
1. Axit picric là gì?
Axit picric được xem là một trong những hợp chất có tính axit mạnh nhất của phenol và thường ở dưới dạng tinh thể màu vàng với công thức hóa học là C6H3N3O7 hoặc C6H2(NO2)3OH).
Nó còn được biết đến với cái tên thông dụng như 2,4,6-trinitrophenol. Ngoài ra, axit picric cũng được gọi với các tên khác như picric acid, phenol trinitrate, carbazotic acid, picronitric acid, trinitrophenol, 2-Hydroxy-1,3,5-trinitrobenzene,…
2. Cấu tạo phân tử
Axit picric có công thức phân tử: C6H3N3O7
Cấu tạo hóa học của axit picric
3. Lịch sử
- Nó được đề cập đầu tiên trong bản viết tay về giả kim thuật của Jonann Rudolf Glauber vào năm 1742 với cách điều chế bằng nitrat hóa một số chất như sừng động vật, lụa, cây chàm hay nhựa tự nhiên.
- Năm 1841, axit picric được tổng hợp từ Phenol và có công thức chính xác của nó
- Từ năm 1885 sau khi tính dễ nổ của nó được phát hiện, axit picric được sử dụng phổ biến để chế tạo bom cùng lựu đạn
4. Đặc điểm tính chất nổi bật của acid picric
- Có dạng tinh thể rắn màu vàng, không mùi, vị đắng
- Tan vừa phải trong nước
- Có tính ăn mòn và dễ phát nổ
- Khối lượng mol: 229.10 g·mol-1
- Khối lượng riêng: 1.763 g·cm-3
- Điểm nóng chảy: 122.5 oC (395.6 K, 252.5 oF)
- Điểm sôi: >300 oC (573 K, 572 oF)
5. Điều chế axit picric
- Từ Phenol: cho phenol phản ứng với dung dịch HNO3 đặc dưới sự xúc tác của H2SO4
C6H5OH + 3HNO3 → 3H2O + C6H2OH(NO2)3
- Từ benzen:
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr (có chất FeBr3 là xúc tác, điều kiện nhiệt độ)
C6H5Br + NaOH → C6H5OH + NaBr (xúc tác áp suất và nhiệt độ cao)
C6H5OH + HNO3 đặc, bốc khói trong H2SO4 nóng → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
??? Axit Clohidric HCl
Những ứng dụng quan trọng của axit picric
1. Trong công nghiệp
- Được sử dụng như một chất nhạy cảm trong nhũ tương của công nghiệp nhiếp ảnh
- Là thành phần quan trọng trong các sản phẩm như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ hay thuốc nhuộm,…
- Dùng để tổng hợp các hợp chất hóa học trung gian khác như chloropicrin hoặc axit picramic
- Là nguyên liệu quan trọng để sản xuất diêm và pin
Axit picric được dùng trong sản xuất thuốc trừ sâu
2. Trong phòng thí nghiệm
- Có thể sử dụng như một chất phản ứng để nhuộm mẫu vật khi thực hiện các tháo tác dưới kính hiển vi.
- Dùng để tạo thành muối kết tinh của bazơ hữu cơ (picrate) cho việc nhận dạng hay xác định tính chất trong hóa hữu cơ.
- Ứng dụng trong một số thuốc thử giúp phân tích nồng độ glucose.
Axit picric dùng để nhuộm mẫu khi thực hiện các thao tác dưới kính hiển vi
3. Trong quân sự
- Do có tính nổ cao nên axit picric được sử dụng trong các nhà máy dạn dược vũ khí quân sự
- Khi axit picric ép và tan chảy được dùng trong các đạn pháo, lựu đạn và bom mìn.
Axit picric được sử dụng trong chế tạo lựu đạn
4. Trong y học
- Là chất có vai trò xác định nồng độ creatinine có trong huyết thanh cùng nước tiểu.
- Được sử dụng trong điều trị bỏng và sử dụng như một chất khử trùng. Đầu thế kỷ 20, nó được sử dụng trong ngành dược phẩm với vai trò là chất diệt khuẩn và cách chữa phỏng, sốt rét, mụn giộp cùng đậu mùa.
??? Axit Sunfuric H2SO4
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản axit picric
1. Tính nguy hiểm của C6H3N3O7
- Axit picric khan nguy hiểm do là một axit mạnh, khi phản ứng với các kim loại phổ biến (trừ nhôm) tạo ra muối dễ phát nổ nếu bị cọ xát. Vì vậy, trong chế tạo bom mìn, lựu đạn thường mạ thêm một lớp thiếc để ngăn không cho axit picric phản ứng với lớp vỏ bọc kim loại.
- Chỉ cần các kim loại va chạm nhẹ với axit picric thì muối picrat đã có thể hình thành, gây nguy hiểm.
- Điều đặc biệt cần quan tâm là bắt gặp axit picric đã bị dehydrat hóa. Nguy hiểm nhất khi chai đựng nó đã quá cũ với nắp đậy bằng kim loại cùng các tinh thể axit có thể phản ứng hình thành nên muối picrat và phát nổ.
- Nếu lọ đựng axit bằng nhựa và bên trong axit đã khô nhưng một vài tinh thể có thể được hình thành trên miệng chai, khi mở nắp tạo ra ma sát có thể làm cho chai axit nổ tung. Trong trường hợp này, muốn mở chai cần mở nó trong một xô nước, nghiêng chai để nước có thể ngấm vào nắp và ren xoắn giúp hòa tan các tinh thể bám dính lên đó. Thêm đá lạnh giúp làm chìm lọ chứa để nước ngấm vào dễ dàng hơn. Giữ nguyên bình chứa trong nước như vậy khoảng vài ngày cho đến khi nhìn thấy được nước có trong chai, lúc này có thể mở nắp chai một cách an toàn và tái hydrat axit, thận trọng hơn thì nên gọi tư vấn các chuyên gia chất nổ.
Tính nguy hiểm của axit picric
2. Lưu ý khi sử dụng axit picric
- Giữ axit picric ướt, không nên mở lọ chứa axit mới ra nếu chưa cần sử dụng
- Cần dán nhãn để đánh dấu sau khi mở để dễ kiểm tra mức độ hydrat hóa của axit (khoảng 6 tháng)
- Không dùng dụng cụ bằng sắt để lấy axit ra khỏi lọ
- Sau khi đã lấy xong hóa chất cần dùng khăn ướt lau lại miệng chai nhất là các ren xoắn ở cổ chai.
- Loại bỏ các chai axit picric cũ có nắp kim loại
- Không nên giữ một số lượng lớn loại hóa chất này trong phòng thí nghiệm và sau 2 năm sử dụng phải thay hóa chất mới.
- Trong quá trình làm việc với axit picric phải có tủ hút, tốt nhất nên mua dung dịch 1% đã pha sẵn để dùng vào việc làm biến màu khi cần thiết.
- Để xử lý axit picric an toàn nên khử bằng natri hydroxit và natri sulfit. Sau đó loại bỏ theo đúng quy trình, không được đổ xuống bồn rửa vì có thể gây cháy nổ khi phản ứng với ống dẫn nước thải bằng kim loại.
3. Bảo quản an toàn axit picric
- Bảo quản nói nhiệt độ thích hợp, đặc biệt nên giữ axit ở dạng ướt.
- Lưu trữ trong các lọ nhựa hoặc thủy tinh
- Ghi nhãn kiểm soát trên các bình chứa.
Mong rằng với những chia sẻ trên, VietChem đã giúp bạn hiểu rõ hơn axit picric là gì, những đặc điểm và ứng dụng quan trọng của nó. Nếu còn thắc mắc về axit picric hay tư vấn về các loại hóa chất thiết bị khác, quý bạn đọc có thể liên hệ ngay với VietChem thông qua hotline hoặc website hoachat.com.vn để nhận được hỗ trợ trực tiếp từ hệ thống chuyên viên giàu kinh nghiệm.
☘☘☘ Axit Axetic CH3COOH
Từ khóa » điều Chế Axit Picric Từ Benzen
-
Điều Chế Axit Piric? Axit Piric Có Nguy Hiểm Không Và Những Lưu ý Khi ...
-
Axit Picric Là Gì? Cấu Tạo Phân Tử, Cách điều Chế & Sử Dụng, Bảo Quản
-
Điều Chế Và Ứng Dụng Của Axit Picric
-
[CHUẨN NHẤT] Phenol Ra Axit Picric? - Toploigiai
-
Axit Picric (còn Gọi Là 2,4,6-trinitrophenol) được Sử Dụng Lầm Chất Nổ
-
Axit Picric (còn Gọi Là 2,4,6-trinitrophenol) được Sử Dụng Lầm Chất Nổ ...
-
Cho Sơ đồ Chuyển Hoá: Benzen → A → B → C → Axit Picric. B Là:
-
Độ Nguy Hiểm Của Axit Picric Và Cách Phòng Tránh Rủi Ro
-
Acid Picric – Wikipedia Tiếng Việt
-
Độ Nguy Hiểm Của Axit Picric Và Cách Phòng Tránh Rủi Ro - Quickhelp
-
Bài 2 Trang 193 SGK Hóa Học 11. Từ Benzen Và Các Chất Vô Cơ
-
Axit Picric 2,4,6- Xitronelal 3,7- - Tài Liệu Text - 123doc
-
Những ứng Dụng Quan Trọng Của Acid Picric Có Thể Bạn Chưa Biết