Ayutthaya (tỉnh) – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Phra Nakhon Si Ayutthayaพระนครศรีอยุธยา
—  Tỉnh  —
(Theo chiều kim đồng hồ từ góc trên trái) Wat Chaiwatthanaram, Wat Phutthaisawan, Đầu máy xe lửa cổ tại Nút giao Ban Phachi, tôm sông nướng, một món ăn nổi tiếng ở Ayutthaya, Chợ nổi Ayothaya
Hiệu kỳ của Phra Nakhon Si AyutthayaHiệu kỳẤn chương chính thức của Phra Nakhon Si AyutthayaẤn chương
Vị trí tỉnh Phra Nakhon Si Ayutthaya tại Thái LanVị trí tỉnh Phra Nakhon Si Ayutthaya tại Thái Lan
Phra Nakhon Si Ayutthaya trên bản đồ Thế giớiPhra Nakhon Si AyutthayaPhra Nakhon Si Ayutthaya
Quốc giaThái Lan
Thủ phủAyutthaya
Chính quyền
 • Thị trưởngWeerachai Nakmas(từ tháng 10 năm 2021)
Diện tích[1]
 • Tổng cộng2.557 km2 (987 mi2)
Thứ hạng diện tíchHạng 63
Dân số (2018)[2]
 • Tổng cộng817,441
 • Thứ hạngHạng 30
 • Mật độ320,0/km2 (829/mi2)
 • Thứ hạng mật độHạng 11
Chỉ số thành tựu con người[3]
 • HAI (2017)0,6811 "cao"Hạng 2
Mã bưu chính13xxx
Mã ISO 3166TH-14
Đối với các định nghĩa khác, xem Ayutthaya.

Phra Nakhon Si Ayutthaya gọi ngắn gọn là Ayutthaya (tiếng Thái: พระนครศรีอยุธยา, phát âm [pʰráʔná.kʰɔ̄ːnsǐːʔā.jút.tʰā.jāː], phiên âm: Phra Na-khon Sỉ A-dút-tháy-da) là một tỉnh (changwat) miền Trung của Thái Lan. Các tỉnh lân cận (từ phía Bắc theo chiều kim đồng hồ) là Ang Thong, Lop Buri, Saraburi, Pathum Thani, Nonthaburi, Nakhon Pathom và Suphan Buri.

Tên gọi Ayutthaya đặt theo tên của Ayodhya của sử thi Ramayana.

Sử cũ gọi vùng đất này là Thượng Thành.[4]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Ayutthaya là kinh đô của vương quốc Ayutthaya.

Du lịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Du lịch nổi tiếng nhất của tỉnh chính là Công viên lịch sử Ayutthaya

Các đơn vị hành chính địa phương

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ Phra Nakhon Si Ayutthayavới 16 huyện

Tỉnh này có 16 huyện (amphoe), 209 subdistricts (tambon) và 1.328 bản (muban).

  1. Phra Nakhon Si Ayutthaya
  2. Tha Ruea
  3. Nakhon Luang
  4. Bang Sai (1404)
  5. Bang Ban
  6. Bang Pa-in
  7. Bang Pahan
  8. Phak Hai
  1. Phachi
  2. Lat Bua Luang
  3. Wang Noi
  4. Sena
  5. Bang Sai (1413)
  6. Uthai
  7. Maha Rat
  8. Ban Phraek

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn] Tôn giáo tại Phra Nakhon Si Ayutthaya
  1. Phật giáo (95,0%)
  2. Hồi giáo (4,26%)
  3. Kitô giáo (0,35%)
  4. Nho giáo và khác (0,35%)
  5. Ấn Độ giáo (0,04%)

Thời tiết

[sửa | sửa mã nguồn]

Ayutthaya, vùng đồng bằng miền Trung, trong lịch sử có 3 mùa:

  • Mùa nắng: Tháng 3 – 5
  • Mùa mưa: Tháng 6 – 10
  • Mùa lạnh: Tháng 11 - 2
Dữ liệu khí hậu của Ayutthaya
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.0(87.8) 33.3(91.9) 35.4(95.7) 35.9(96.6) 34.3(93.7) 32.6(90.7) 32.0(89.6) 31.4(88.5) 31.3(88.3) 31.3(88.3) 30.7(87.3) 30.0(86.0) 32.4(90.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 17.0(62.6) 19.4(66.9) 22.3(72.1) 24.3(75.7) 24.5(76.1) 24.3(75.7) 24.0(75.2) 23.8(74.8) 23.5(74.3) 22.5(72.5) 20.0(68.0) 17.4(63.3) 21.9(71.4)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 2.4(0.09) 18.8(0.74) 43.5(1.71) 67.9(2.67) 208.0(8.19) 223.0(8.78) 180.8(7.12) 260.0(10.24) 213.9(8.42) 167.6(6.60) 37.1(1.46) 0.8(0.03) 1.423,8(56.05)
Số ngày mưa trung bình 0 1 4 6 15 16 17 19 17 12 3 1 111
Nguồn: Thai Meteorological Department[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Advancing Human Development through the ASEAN Community, Thailand Human Development Report 2014, table 0:Basic Data (PDF) (Báo cáo). United Nations Development Programme (UNDP) Thailand. tr. 134–135. ISBN 978-974-680-368-7. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016, Data has been supplied by Land Development Department, Ministry of Agriculture and Cooperatives, at Wayback Machine.{{Chú thích báo cáo}}: Quản lý CS1: postscript (liên kết)[liên kết hỏng]
  2. ^ "รายงานสถิติจำนวนประชากรและบ้านประจำปี พ.ศ.2561" [Statistics, population and house statistics for the year 2018]. Registration Office Department of the Interior, Ministry of the Interior (bằng tiếng Thái). ngày 31 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ Human achievement index 2017 by National Economic and Social Development Board (NESDB), pages 1-40, maps 1-9, retrieved 14 September 2019, ISBN 978-974-9769-33-1
  4. ^ Ch'en Ching-ho. Xiêm La quốc lộ trình tập lục của Tống Phúc Ngoạn và Dương Văn Châu. Hong Kong: The Chinese University of Hong Kong, 1966.
  5. ^ "30 year Average (1961-1990) - AYUTTHAYA". Thai Meteorological Department. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Ayutthaya (tỉnh).
  • x
  • t
  • s
Thái Lan Các tỉnh của Thái Lan
Thủ đô: Băng Cốc
Bắc
  • Chiang Mai
  • Chiang Rai
  • Lampang
  • Lamphun
  • Mae Hong Son
  • Nan
  • Phayao
  • Phrae
  • Uttaradit
ĐôngBắc
  • Amnat Charoen
  • Bueng Kan
  • Buri Ram
  • Chaiyaphum
  • Kalasin
  • Khon Kaen
  • Loei
  • Maha Sarakham
  • Mukdahan
  • Nakhon Phanom
  • Nakhon Ratchasima
  • Nong Bua Lam Phu
  • Nong Khai
  • Roi Et
  • Sakon Nakhon
  • Sisaket
  • Surin
  • Ubon Ratchathani
  • Udon Thani
  • Yasothon
Trung
  • Ang Thong
  • Ayutthaya
  • Chainat
  • Lopburi
  • Nakhon Nayok
  • Nakhon Pathom
  • Nonthaburi
  • Pathum Thani
  • Samut Prakan
  • Samut Sakhon
  • Samut Songkhram
  • Saraburi
  • Sing Buri
  • Suphanburi
  • Kamphaeng Phet
  • Sukhothai
  • Uthai Thani
  • Phetchabun
  • Phichit
  • Phitsanulok
  • Nakhon Sawan
Nam
  • Chumphon
  • Krabi
  • Nakhon Si Thammarat
  • Narathiwat
  • Pattani
  • Phang Nga
  • Phatthalung
  • Phuket
  • Ranong
  • Satun
  • Songkhla
  • Surat Thani
  • Trang
  • Yala
Đông
  • Chachoengsao
  • Chanthaburi
  • Chonburi
  • Prachinburi
  • Rayong
  • Sa Kaeo
  • Trat
Tây
  • Kanchanaburi
  • Phetchaburi
  • Prachuap Khiri Khan
  • Ratchaburi
  • Tak

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tỉnh Ayutthaya