Bắc Kạn (thành Phố) – Wikipedia Tiếng Việt

Bắc Kạn
Thành phố thuộc tỉnh
Thành phố Bắc Kạn
Biểu trưng
Thành phố Bắc Kạn
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Bắc Bộ
TỉnhBắc Kạn
Trụ sở UBNDSố 168, đường Trường Chinh, tổ 5, phường Phùng Chí Kiên
Phân chia hành chính6 phường, 2 xã
Thành lập11/3/2015[1]
Loại đô thịLoại III
Năm công nhận2012
Tổ chức lãnh đạo
Chủ tịch UBNDDương Hữu Bường
Bí thư Thành ủyCù Ngọc Cường
Địa lý
Tọa độ: 22°08′48″B 105°49′57″Đ / 22,146536°B 105,832413°Đ / 22.146536; 105.832413
MapBản đồ thành phố Bắc Kạn
Bắc Kạn trên bản đồ Việt NamBắc KạnBắc Kạn Vị trí thành phố Bắc Kạn trên bản đồ Việt Nam
Diện tích137 km²[2]
Dân số (2019)
Tổng cộng45.036 người[3]
Thành thị38.510 người
Nông thôn6.526 người
Mật độ329 người/km²
Dân tộcTày, Nùng, Kinh, Dao, Hoa
Khác
Mã hành chính058[4]
Biển số xe97-B1-B2
Websitebackancity.gov.vn
  • x
  • t
  • s

Bắc Kạn là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Bắc Kạn, Việt Nam.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị xã Bắc Kạn được thành lập vào tháng 7 năm 1901, khi đó vừa là tỉnh lỵ tỉnh Bắc Kạn, vừa là châu lỵ châu Bạch Thông. Thị xã trở thành trung tâm hành chính, kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa của tỉnh Bắc Kạn. Các cơ quan đầu não bộ máy cai trị của chính quyền thực dân phong kiến đều đóng ở đây.

Lúc mới thành lập, thị xã chỉ có một cụm dân cư thưa thớt sống trong một dãy phố nhỏ. Một thời gian sau, theo quy định của chính quyền thực dân, phong kiến, thị xã Bắc Kạn có 3 phố chính: Định Bình, Hoài Ân và Tòng Hóa.

Đến năm 1949, thị xã được mở rộng thành 5 phố: Đội Kỳ, Đội Thân, Minh Khai, Chí Kiên, Đức Xuân, lấy theo tên các chiến sĩ cộng sản, các nhà yêu nước đã anh dũng hy sinh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.[5]

Năm 1965, tỉnh Bắc Kạn sáp nhập với tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh Bắc Thái.

Ngày 14 tháng 4 năm 1967, Hội đồng Chính phủ quyết định sáp nhập thị xã Bắc Kạn vào huyện Bạch Thông, thị xã trở thành thị trấn huyện lỵ của huyện Bạch Thông.[6]

Ngày 16 tháng 7 năm 1990, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 262-HĐBT về việc tái lập thị xã Bắc Kạn[7]. Theo đó, tách các phố Nà Mày, Đội Thân, Đức Xuân, Đội Kỳ, Phùng Chí Kiên của thị trấn Bắc Kạn (trừ phố Minh Khai chuyển về xã Huyền Tụng); các bản Phiêng Luông, Tổng Tò, Khuổi Rờm, Nà Rào của xã Dương Quang và Bản Áng của xã Huyền Tụng để tái lập thị xã Bắc Kạn trực thuộc tỉnh Bắc Thái.

Thị xã Bắc Kạn gồm có 3 phường: Đức Xuân, Phùng Chí Kiên, Sông Cầu.

Ngày 6 tháng 11 năm 1996, tỉnh Bắc Kạn được tái lập, thị xã Bắc Kạn trở lại là tỉnh lỵ tỉnh Bắc Kạn.[8]

Ngày 31 tháng 5 năm 1997, sáp nhập thị trấn Minh Khai và 4 xã: Dương Quang, Huyền Tụng, Nông Thượng, Xuất Hóa thuộc huyện Bạch Thông vào thị xã Bắc Kạn; chuyển thị trấn Minh Khai thành phường Nguyễn Thị Minh Khai.[9]

Ngày 2 tháng 8 năm 2012, thị xã Bắc Kạn được công nhận là đô thị loại III.[10]

Cuối năm 2014, thị xã Bắc Kạn có 4 phường: Đức Xuân, Nguyễn Thị Minh Khai, Phùng Chí Kiên, Sông Cầu và 4 xã: Dương Quang, Huyền Tụng, Nông Thượng, Xuất Hóa.

Ngày 11 tháng 3 năm 2015, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 892/NQ-UBTVQH13[1]. Theo đó, chuyển 2 xã Xuất Hóa và Huyền Tụng thành 2 phường có tên tương ứng và chuyển thị xã Bắc Kạn thành thành phố Bắc Kạn.

Thành phố Bắc Kạn có 13.688 ha diện tích tự nhiên, 56.818 nhân khẩu với 8 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 6 phường: Đức Xuân, Huyền Tụng, Nguyễn Thị Minh Khai, Phùng Chí Kiên, Sông Cầu, Xuất Hóa và 2 xã: Dương Quang, Nông Thượng.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Bắc Kạn nằm ở trung tâm tỉnh Bắc Kạn, cách thủ đô Hà Nội 164 km về phía bắc, có vị trí địa lý:

  • Phía nam giáp huyện Chợ Mới
  • Các phía còn lại giáp huyện Bạch Thông.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Bắc Kạn nằm ở phía đông bắc Việt Nam nên khí hậu có 4 mùa phân biệt rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

Dữ liệu khí hậu của Bắc Kạn
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 30.8(87.4) 35.8(96.4) 36.4(97.5) 37.3(99.1) 40.5(104.9) 39.4(102.9) 37.8(100.0) 37.4(99.3) 36.7(98.1) 34.2(93.6) 32.9(91.2) 31.9(89.4) 40.5(104.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 19.1(66.4) 19.9(67.8) 23.1(73.6) 27.3(81.1) 31.2(88.2) 32.3(90.1) 32.4(90.3) 32.4(90.3) 31.4(88.5) 28.6(83.5) 25.0(77.0) 21.6(70.9) 27.0(80.6)
Trung bình ngày °C (°F) 14.8(58.6) 16.1(61.0) 19.3(66.7) 23.1(73.6) 26.2(79.2) 27.4(81.3) 27.5(81.5) 27.1(80.8) 25.9(78.6) 23.1(73.6) 19.3(66.7) 16.0(60.8) 22.2(72.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 12.1(53.8) 13.7(56.7) 16.9(62.4) 20.3(68.5) 22.7(72.9) 24.1(75.4) 24.4(75.9) 24.1(75.4) 22.6(72.7) 19.8(67.6) 15.9(60.6) 12.6(54.7) 19.1(66.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) −0.9(30.4) 2.4(36.3) 4.9(40.8) 10.4(50.7) 14.9(58.8) 16.5(61.7) 18.7(65.7) 19.8(67.6) 13.7(56.7) 8.5(47.3) 4.0(39.2) −1.0(30.2) −1.0(30.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 22(0.9) 29(1.1) 55(2.2) 113(4.4) 184(7.2) 272(10.7) 280(11.0) 277(10.9) 149(5.9) 86(3.4) 42(1.7) 19(0.7) 1.527(60.1)
Số ngày giáng thủy trung bình 9.2 9.8 13.2 14.2 15.5 17.4 19.1 18.9 13.0 10.1 7.3 5.9 153.6
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 81.7 81.4 83.0 83.3 82.1 84.0 85.7 86.3 84.3 82.8 82.1 81.0 83.1
Số giờ nắng trung bình tháng 68 54 61 95 167 157 174 175 181 154 127 115 1.528
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology[11]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Bắc Kạn có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: Đức Xuân, Huyền Tụng, Nguyễn Thị Minh Khai, Phùng Chí Kiên, Sông Cầu, Xuất Hóa và 2 xã: Dương Quang, Nông Thượng.

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Nơi đây có tuyến quốc lộ 3 chạy qua, nối liền với Cao Bằng, Thái Nguyên và Hà Nội, nhánh quốc lộ 3B nối liền với Lạng Sơn và Quốc lộ 279 nối liền với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Lạng Sơn.

Các tuyến phố chính:

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trường Chinh
  • Trần Hưng Đạo
  • Võ Nguyên Giáp
  • Chiến Thắng Phủ Thông
  • Phùng Chí Kiên
  • Đức Xuân
  • Đội Kỳ
  • Nguyễn Thị Minh Khai
  • Hùng Vương
  • Thái Nguyên
  • Kon Tum
  • Hoàng Trường Minh
  • Nguyễn Văn Tố
  • Hoàng Văn Thụ
  • Thanh Niên.
  • Nguyễn Văn Thoát
  • Dương Mạc Hiếu
  • Bàn Văn Hoan
  • Nông Quốc Chấn
  • Tây Minh Khai

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Việt Nam Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Nghị quyết số 892/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về việc thành lập các phường Xuất Hóa, Huyền Tụng thuộc thị xã Bắc Kạn và thành lập thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn”.
  2. ^ “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.[liên kết hỏng]
  3. ^ Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Bắc Kạn” (PDF). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ Tổng cục Thống kê
  5. ^ “Thị xã Bắc Kạn xưa và nay”. Báo Bắc Kạn. 18 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  6. ^ Quyết định số 50-CP năm 1967
  7. ^ “Quyết định 262-HĐBT năm 1990 về việc thành lập thị xã Bắc Kạn thuộc tỉnh Bắc Thái”.
  8. ^ “Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành”.
  9. ^ “Nghị định 56-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bạch Thông và thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn”.
  10. ^ “Quyết định 713/QĐ-BXD năm 2012 về việc công nhận thị xã Bắc Kạn là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Bắc Kạn”.
  11. ^ “Vietnam Building Code Natural Physical & Climatic Data for Construction” (PDF). Vietnam Institute for Building Science and Technology. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bắc Kạn (thành phố).
Bài viết tỉnh Bắc Kạn, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Bắc Kạn
Thành phố (1)

Bắc Kạn (tỉnh lỵ)

Huyện (7)

Ba Bể · Bạch Thông · Chợ Đồn · Chợ Mới · Na Rì · Ngân Sơn · Pác Nặm

Đơn vị hành chính thuộc tỉnh Bắc Kạn
  • x
  • t
  • s
Xã, phường thuộc thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
Phường (6)

Đức Xuân · Huyền Tụng · Nguyễn Thị Minh Khai · Phùng Chí Kiên · Sông Cầu · Xuất Hóa

Xã (2)

Dương Quang · Nông Thượng

  • x
  • t
  • s
Danh sách thành phố tại Việt Nam
Trực thuộctrung ương
Loại đặc biệt (2)
  • Hà Nội
  • Thành phố Hồ Chí Minh
Loại I (4)
  • Cần Thơ
  • Đà Nẵng
  • Hải Phòng
  • Huế
Thuộc TPTTTƯ (2)
Loại I (1)Thủ Đức
Loại III (1)Thủy Nguyên
Thuộc tỉnh (85)
Loại I (18)
  • Bắc Ninh
  • Biên Hòa
  • Buôn Ma Thuột
  • Đà Lạt
  • Hạ Long
  • Hải Dương
  • Hoa Lư
  • Long Xuyên
  • Mỹ Tho
  • Nha Trang
  • Pleiku
  • Quy Nhơn
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thủ Dầu Một
  • Việt Trì
  • Vinh
  • Vũng Tàu
Loại II (38)
  • Bà Rịa
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bến Tre
  • Cà Mau
  • Cao Lãnh
  • Cẩm Phả
  • Châu Đốc
  • Dĩ An
  • Đông Hà
  • Đồng Hới
  • Hà Tĩnh
  • Kon Tum
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Móng Cái
  • Nam Định
  • Phan Rang – Tháp Chàm
  • Phan Thiết
  • Phủ Lý
  • Phú Quốc
  • Quảng Ngãi
  • Rạch Giá
  • Sa Đéc
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Sông Công
  • Tam Kỳ
  • Tân An
  • Thái Bình
  • Trà Vinh
  • Tuy Hòa
  • Tuyên Quang
  • Uông Bí
  • Vị Thanh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Yên
  • Yên Bái
Loại III (28)
  • Bắc Kạn
  • Bảo Lộc
  • Bến Cát
  • Cam Ranh
  • Cao Bằng
  • Chí Linh
  • Điện Biên Phủ
  • Đông Triều
  • Đồng Xoài
  • Gia Nghĩa
  • Gò Công
  • Hà Giang
  • Hà Tiên
  • Hòa Bình
  • Hội An
  • Hồng Ngự
  • Hưng Yên
  • Lai Châu
  • Long Khánh
  • Ngã Bảy
  • Phổ Yên
  • Phúc Yên
  • Sầm Sơn
  • Tam Điệp
  • Tân Uyên
  • Tây Ninh
  • Thuận An
  • Từ Sơn

Từ khóa » Bản đồ Hành Chính Thành Phố Bắc Kạn