Bậc Lương Kỹ Sư: Tìm Hiểu Về Hệ Số Lương Kỹ Sư Cho Mọi Trình độ
Có thể bạn quan tâm
Bậc lương kỹ sư hiện theo quy định của luật lao động sẽ được trả cho các ứng viên như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu thêm về hệ số lương kỹ sư trong bài viết sau với news.timviec.com.vn
Việc làm kỹ sư, tự động hóa HẤP DẪN !
- Kỹ sư là gì?
- Căn cứ pháp lý để quy định bậc lương kỹ sư
- Công thức tính bậc lương kỹ sư và cử nhân hiện nay
- Quy định về hệ số lương kỹ sư cho mọi trình độ
- Bậc lương kỹ sư cho các ứng viên bậc 3
- Bậc lương cho các ứng viên thuộc bậc 2
- Bậc lương cho các kỹ sư thuộc bậc 1
- Lưu ý về lương kỹ sư người lao động cần chú ý
Kỹ sư là gì?
Kỹ sư hiện được hiểu là một học vị dành cho các sinh viên tốt nghiệp các chuyên ngành kỹ thuật của những trường đại học có đào tạo những lĩnh vực như cơ khí – chế tạo – tự động hóa với thời gian từ 04 – 05 năm đào tạo. Hiện nay, bằng kỹ sư dành cho các ứng viên có giá trị tương đương với bằng tốt nghiệp cử nhân của các chuyên ngành đào tạo khác trong hệ thống giáo dục đại học của quốc gia.
Căn cứ pháp lý để quy định bậc lương kỹ sư
Hiện nay, một số căn cứ pháp lý trong việc quy định bậc lương kỹ sư có thể kể tới những điều khoản sau trong các văn bản quy phạm pháp luật gồm:
- Bộ luật lao động có hiệu lực năm 2019 tại khoản 2, điều 90
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP quy định về chế độ tiền lương dành cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV về việc hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm, sắp xếp lương thưởng theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học công nghệ
- Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn về việc xếp lương thưởng khi cán bộ chuyển ngạch trong cùng loại công chức, viên chức
- Nghị định 90/2019/NĐ-CP về lương tối thiểu vùng được áp dụng đối với người lao động theo hợp đồng lao động
Công thức tính bậc lương kỹ sư và cử nhân hiện nay
Để có thể tính được bậc lương kỹ sư, bộ phận kế toán doanh nghiệp có thể áp dụng công thức sau để tính toán. Cụ thể:
Với các ứng viên có bằng kỹ sư đang làm việc trong các cơ quan nhà nước thì lương cơ bản được tính theo công thức:
Mức lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương
Do đó, nếu như áp dụng mức lương cơ bản của năm 2021 là 1.490.000 đồng thì tiền lương mỗi tháng của một kỹ sư là:
Mức lương cơ bản = 1.490.000 đồng x hệ số lương
Xem thêm: Mức lương kỹ sư cơ khí và các vị trí khác trong ngành
Quy định về hệ số lương kỹ sư cho mọi trình độ
Bậc lương kỹ sư cho các ứng viên bậc 3
Những ứng viên bậc 3 chủ yếu là những ứng viên kỹ sư vừa mới ra trường. Khi ứng viên vừa kết thúc thời gian thử việc tại các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có liên quan đến khoa học công nghệ, các kỹ sư sẽ nhận được mức lương ứng với bậc 3. Cụ thể:
Tuy nhiên, nếu trình độ chuyên môn của ứng viên cao hơn thì cũng được hưởng hệ số lương kỹ sư cao hơn. Ví dụ:
- Nếu có trình độ đại học: Hưởng lương bậc 1 với hệ số 2.34
- Nếu có trình độ thạc sĩ: Hưởng lương bậc 2 với hệ số 2.67
- Nếu có trình độ tiến sĩ: Hưởng lương bậc 3 với hệ số 3.00
Bậc lương cho các ứng viên thuộc bậc 2
Đối với các ứng viên thuộc bậc 2, đây là những người có kinh nghiệm làm việc, trình độ chuyên môn cao hơn so với các ứng viên thuộc bậc 3. Do đó, mức thu nhập mà họ nhận được theo hệ số lương kỹ sư hiện tại gồm:
Nếu căn cứ theo bảng lương trên, nếu như bạn đã hết bậc cao nhất của kỹ sư hạng III và vượt qua kỳ thi chuyển ngạch thì sẽ được hưởng luôn hệ số lương 5.08
Bậc lương cho các kỹ sư thuộc bậc 1
Đối với các kỹ sư thuộc bậc 1, đây thường là những người giữ vị trí cao nhất và làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổng công ty. Đây cũng là cấp bậc được hưởng lương cao nhất. Với vị trí này, thời hạn để bạn được nâng lương thưởng sẽ là 3 năm/ lần. Tuy nhiên, nếu bạn có năng lực chuyên môn, thành tích tốt trong công việc thì có thể được xem xét nâng bậc lương kỹ sư trước thời hạn.
Dưới đây là thông tin cụ thể về hệ số lương dành cho các kỹ sư bậc 1:
Xem thêm: Kỹ sư hóa học làm gì? Vì sao mức lương hấp dẫn, tỷ lệ thất nghiệp là số không ?
Lưu ý về lương kỹ sư người lao động cần chú ý
Có một số lưu ý về hệ số lương dành cho người lao động. Cụ thể gồm:
- Đối với việc nâng lương: Các bậc kỹ sư, kỹ sư chính, kỹ sư cao cấp sẽ được xét nâng lương 3 năm/ lần. Đối với kỹ thuật viên sẽ được xét nâng lương 2 năm/ lần.
- Các kỹ sư nếu không làm việc trong cơ quan, doanh nghiệp nhà nước thì thu nhập của lao động sẽ được xác định dựa theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã được ký kết. Tuy nhiên, mức thu nhập này không được thấp hơn lương tối thiểu cho người lao động theo vùng, và cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do đây là những nhân sự đã qua đào tạo nghề chuyên nghiệp.
- Căn cứ vào hoạt động kinh doanh, năng lực của ứng viên cũng như tình hình tài chính của các doanh nghiệp thì mức lương lao động nhận được sẽ tăng nhiều hoặc tăng ít. Tuy nhiên không được thấp hơn so với mức lương tối thiểu được quy định của pháp luật.
Trên đây là một số điều cơ bản về bậc lương kỹ sư. Hy vọng, bài viết sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về những quyền lợi về thu nhập mà các ứng viên sẽ nhận được nếu như muốn theo đuổi con đường này.
Từ khóa » Hệ Số Lương Kỹ Sư Bậc 4/8
-
Bảng Lương, Bậc Lương, Hệ Số Lương, Mã Ngạch Kỹ Sư 2022
-
[TÌM HIỂU] Quy định Bậc Lương Kỹ Sư 2022 - JobsGO Blog
-
Kỹ Sư Là Gì? Cập Nhật 3 Thang Bậc Lương Kỹ Sư ...
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng
-
Kỹ Sư Là Gì? Cập Nhật 3 Thang Bậc Lương Kỹ Sư Mới Nhất
-
Lương Bậc 4 đại Học Hệ Số Bao Nhiêu - Học Tốt
-
Xếp Lương Khi Chuyển Từ Công Ty Cổ Phần Sang đơn Vị Sự Nghiệp
-
Hệ Số Lương Kỹ Sư Xây Dựng
-
[PDF] PHẦN II. BẢNG SỐ 1. BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ...
-
[PDF] Quy định Về Nâng Ngạch Và Bậc Lương
-
Hệ Số Lương Trung Cấp 2022 Tính Như Thế Nào? - Luật Hoàng Phi
-
Thời Hạn Nâng Bậc Lương Của Kỹ Sư - Công Ty Luật Minh Gia
-
Hệ Số Lương Là Gì? Cách Tính Mức Lương Theo Hệ Số Mới Nhất 2022