Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 100, 101 SGK Toán 4 - Tìm đáp án
Có thể bạn quan tâm
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi :
1km2 = 1 000 000m2 ;
1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, biết :
a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km;
b) Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích khu đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích khu đất đó là :
5 × 4 = 20 (km2)
b) Đổi : 8000m = 8km
Diện tích khu đất đó là :
8 × 2 = 16 (km2)
Bài 3
Cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2002) là:
Hà Nội : 921km2
Đà Nẵng : 1255km2
TP. Hồ Chí Minh: 2095km2
a) So sánh diện tích của: Hà Nội và Đã Nẵng; Đã Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
b) Thành phố nào có diện tích lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất?
Phương pháp giải:
So sánh các số đo diện tích (có cùng đơn vị đo) tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của Hà Nội bé hơn diện tích Đà Nẵng (vì 921km2 < 1255km2).
Diện tích của Đà Nẵng bé hơn diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh (vì 1255km2 < 2095km2) .
Diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn diện tích của Hà Nội (vì 2095km2 > 921km2)
b) Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất. Thành phố Hà Nội có diện tích bé nhất.
Bài 4
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng \( \dfrac{1}{3}\) chiều dài. Tính diện tích khu đất đó.
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng khu đất ta lấy chiều dài khu đất cho cho 3.
- Tính diện tích khu đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng của khu đất đó là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất đó là :
3 × 1 = 3 (km2)
Đáp số : 3km2.
Bài 5
Cho biết mật độ dân số chỉ số dân trung bình sinh sống trên diện tích 1km2. Biểu đồ dưới đây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn (theo số liệu 1999)
Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau :
a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất ?
b) Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hải Phòng ?
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ biểu đồ đã cho để xác định mật độ dân số của các thành phố, sau đó so sánh để tìm thành phố có mật độ dân số lớn nhất.
Để biết mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp bao nhiêu lần mật độ dân số ở Hải Phòng ta lấy mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh chia cho mật độ dân số ở Hải Phòng.
Lời giải chi tiết:
a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất (2952 người/km2).
b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh là 2375 người/km2.
Mật độ dân số ở Hải Phòng là 1126 người/km2;
Ta có : 2375 : 1126 = 2 dư 123
Vậy mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
Từ khóa » Toán Trang 100 Lớp 4 Luyện Tập
-
Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 100, 101 SGK Toán 4
-
Giải Toán Lớp 4 Trang 100, 101 Luyện Tập - Thủ Thuật
-
Toán Lớp 4 Trang 100 101 - Luyện Tập - YouTube
-
Toán Lớp 4 Trang 100, 101 Luyện Tập
-
Toán Lớp 4: Luyện Tập Trang 100 Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 100, 101
-
Toán Lớp 4 Trang 100, 101 Ki-lô-mét Vuông. Luyện Tập
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Trang 100
-
Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài Luyện Tập Trang 100, 101 đầy đủ Nhất
-
Giải Toán Lớp 4 SGK Tập 2 Trang 100, 101 Chính Xác Nhất
-
Toán Lớp 4: Luyện Tập Trang 100 - Mobitool
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 100 SGK Toán 4
-
Giải Bài Tập Trang 100, 101 SGK Toán 4: Ki-lô-mét Vuông. Luyện Tập ...
-
Bài 2 Trang 100 Toán Lớp 4
-
Giải Câu 1 Bài : Luyện Tập Toán Lớp 4 Trang 100 SGK | Tech12h
-
Luyện Tập Trang 100 - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Giải Bài : Luyện Tập Toán Lớp 4 Trang 100 101 SGK
-
Giải Toán Lớp 4: Luyện Tập Trang 100 - TopLoigiai
-
Bài 1,2,3,4 Trang 100 Toán 4: Ki-lô-mét Vuông
-
Hướng Dẫn Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 4 | Luyện Tập Trang 100 Toán 4