Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 65, 66 SGK Toán 3 - Tìm đáp án

Bài 1

Phương pháp giải:

- Đọc hoặc tính tổng khối lượng các quả cân của đĩa cân bên trái.

- Khối lượng của vật ở đĩa cân bên phải bằng kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a) Hộp đường cân nặng \(200 g\).

b) 3 quả táo cân nặng số gam là: \(500+200=700 g\).

c) Gói mì chính cân nặng số gam là: \(200+10=210 g\).

d) Quả lê cân nặng số gam là: \(200+200=400 g\).

Bài 2

Phương pháp giải:

 Quan sát kim của cân đồng hồ đang chỉ vào số nào rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Quả đu đủ cân nặng \(800 g\).

b) Bắp cải cân nặng \(600 g\).

Bài 3

Tính (theo mẫu) :

Mẫu: \(22 g + 47 g = 69g\)

a) \(163 g + 28 g = \)

    \(42 g – 25 g =\)

    \(100 g + 45 g – 26 g =\)

b)  \(50 g  \times  2 =\)

      \(96 g : 3 =\)

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép tính với các số.

- Viết đơn vị gam vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a) \(163 g + 28 g = 191g\)

    \(42 g – 25 g = 17g  \)

    \(100 g + 45 g – 26 g = 119g\).

b)   \( 50 g \times 2 = 100g\)

      \(96 g : 3 = 32g\)

Bài 4

Cả hộp sữa cân nặng \(455g\), vỏ hộp cân nặng \(58g\). Hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Cả hộp : \(455g\)

Vỏ hộp : \(58g\)

Trong hộp : ... \(g\) sữa ?

Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng của cả hộp trừ đi khối lượng của vỏ hộp sữa.

Lời giải chi tiết:

Trong hộp có số gam sữa là:

\(455 – 58 = 397 (g)\)

Đáp số: \(397 g.\)

Bài 5

Mỗi túi mì chính cân nặng \(210 g\). Hỏi \(4\) túi mì chính như thế cân nặng bao nhiêu gam ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

1 túi : \(210g\)

4 túi : .... \(g\) ?

Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng của một túi nhân với 4.

Lời giải chi tiết:

Cả \(4\) gói mì chính cân nặng số gam là:

\( 210 \times 4 = 840g\)

Đáp số: \(840 g.\)

 

Từ khóa » Gam Lớp 3 Trang 65 66