Bài 1 : Tôi Còn Thích âm Nhạc Hơn Bạn 我比你更喜欢音乐 Trang chủ » Bài Khóa Hán Ngữ 3 Bài 1 » Bài 1 : Tôi Còn Thích âm Nhạc Hơn Bạn 我比你更喜欢音乐 Có thể bạn quan tâm Bài Khoa Học Lớp 5 Trang 58 Bài Khóa Là Gì Bãi Khoá Là Sao Bài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tiếng Anh Là Gì Bài Khoảng Cách Lớp 11 Trang chủ Khoá học Hán ngữ 3 Bài 1 : Tôi còn thích âm nhạc hơn bạn </br> 我比你更喜欢音乐 Để biết cách viết của một chữ Hán nào đó, bạn bấm vào chữ đó là nó sẽ hiện ra từng nét để viết theo. Liên hệ Chen Laoshi qua Facebook hoặc Zalo (8h30-21h) Bài 1 : Tôi còn thích âm nhạc hơn bạn </br> 我比你更喜欢音乐 Từ vựng Lựa chọn kiểu chữ:   Chữ Hán giản thể   Chữ Hán phồn thể Từ mới(Giản Thể) Nghĩa Hình ảnh mô tả Câu ví dụ Cách viết chữ(Kích chuột vào chữ để xem cách viết) 变化 biànhuà thay đổi, biến đổi, biến hóa 好久不见,你变化太大了。Hǎojiǔ bú jiàn, nǐ biànhuà tài dà le. Lâu lắm không gặp, bạn thay đổi nhiều quá. 你还是跟以前一样,没有什么变化。Nǐ háishì gēn yǐqián yíyàng, méiyǒu shénme biànhuà. Bạn vẫn như ngày trước, không có thay đổi gì. 这几年河内有很多变化。Zhè jǐ nián Hénèi yǒu hěnduō biànhuà. Mấy năm nay Hà Nội có rất nhiều thay đổi. 暑假 shǔjià kỳ nghỉ hè 暑假你打算去哪里玩?Shǔjià nǐ dǎsuàn qù nǎlǐ wán? Kỳ nghỉ hè bạn định đi đâu chơi? 我们还有一个礼拜就放暑假了。Wǒmen hái yǒu yígè lǐbài jiù fàng shǔjià le. Chúng ta còn một tuần nữa là nghỉ hè rồi. 暑假我常常去旅游。Shǔjià wǒ chángcháng qù lǚyóu. Kỳ nghỉ hè tôi thường đi du lịch. 比 bǐ so sánh, so với, dùng trong câu so sánh hơn A比B .....: A... hơn B 她比我漂亮。Tā bǐ wǒ piàoliang. Cô ấy xinh hơn tôi. 我比他跑得快。Wǒ bǐ tā pǎo dé kuài.Tôi chạy nhanh hơn anh ấy. 小明比小王能干。XiǎoMíng bǐ xiǎo Wáng nénggàn. Tiểu Minh năng động hơn Tiểu Vương. 最 zuì nhất 我最喜欢吃红烧肉。wǒ zuì xǐhuān chī hóngshāo ròu. Tôi thích ăn thịt kho tàu nhất. 这些衣服你最喜欢哪一件?Zhèxiē yīfu nǐ zuì xǐhuān nǎ yī jiàn? Trong những cái áo này bạn thích cái nào nhất? 我最讨厌的人是小李。Wǒ zuì tǎoyàn de rén shì Xiǎo Lǐ. Người tôi ghét nhất là Tiểu Lý. 城市 chéngshì thành phố, thành thị 我不习惯城市的生活。wǒ bù xíguàn chéngshì de shēnghuó. Tôi không quen đời sống ở thành thị. 你喜欢住在城市还是农村?Nǐ xǐhuān zhù zài chéngshì háishì nóngcūn? Bạn thích sống ở thành phố hay là nông thôn? 在城市一般什么东西都很贵。Zài chéngshì yìbān shénme dōngxi dōu hěn guì. Ở thành phố thông thường thứ gì cũng đều rất đắt. 增加 zēngjiā tăng, tăng thêm, gia tăng 中国人口增加得很快。Zhōngguó rénkǒu zēngjiā de hěn kuài. Dân số Trung Quốc tăng lên rất nhanh. 我们班又增加了两个同学。Wǒmen bān yòu zēngjiā le liǎng gè tóngxué. Lớp chúng tôi lại tăng thêm 2 bạn học sinh. 建筑 jiànzhù kiến trúc, xây dựng 建筑大学 Jiànzhú dàxué Đại học Kiến Trúc 在意大利有很多古老的建筑。Zài Yìdàlì yǒu hěnduō gǔlǎo de jiànzhù. Ở Ytalia có rất nhiều kiến trúc cổ kính. 这几年河内增加了很多新建筑。Zhè jǐ nián Hénèi zēngjiā le hěnduō xīn jiànzhù. Mấy năm nay Hà Nội tăng thêm rất nhiều kiến trúc mới. 变 biàn thay đổi, biến, biến hóa 变脸 Biànliǎn Trở mặt 变心 Biànxīn Thay lòng đổi dạ 青蛙变成了一个王子。Qīngwā biàn chéngle yí gè wángzǐ Con ếch biến thành một chàng hoàng tử. 过去 guòqù đã qua, trước đây 上海比过去变得更漂亮了。Shànghǎi bǐ guòqù biàn de gèng piàoliangle. Thượng Hải trở nên đẹp hơn nhiều so với trước đây. 过去了就让它过去吧。Guòqùle jiù ràng tā guòqù ba. Cái gì qua rồi thì cứ để nó qua đi. 一切都过去了。Yíqiè dōu guòqù le. Tất cả ( mọi điều) đã qua rồi. 漂亮 piàoliang đẹp, xinh đẹp 你最近又变漂亮了。Nǐ zuìjìn yòu biàn piàoliang le. Bạn dạo này lại trở nên xinh đẹp hơn rồi. 更 gèng càng, càng thêm 你好像比以前更胖了。Nǐ hǎoxiàng bǐ yǐqián gèng pàng le. Tôi hình như càng béo hơn so với trước đây. 这两个女孩子,你觉得谁更漂亮?Zhè liǎng gè nǚ háizi, nǐ juédé shéi gèng piàoliang? Hai cô gái này, bạn thấy ai xinh hơn? 我比你更讨厌他。Wǒ bǐ nǐ gèng tǎoyàn tā. Tôi còn ghét anh ta hơn bạn. 天气 tiānqì thời tiết 今天天气很好。Jīntiān tiānqì hěn hǎo. Hôm nay thời tiết thật tuyệt. 你喜欢什么样的天气?Nǐ xǐhuān shénme yàng de tiānqì? Bạn thích thời tiết thế nào? 预报 yùbào dự báo 天气预报 Tiānqì yùbào Dự báo thời tiết 我每天都看天气预报。Wǒ měitiān dōu kàn tiānqì yùbào. Hằng ngày tôi đều xem dự báo thời tiết. 天气预报有时候不准确。Tiānqì yùbào yǒu shíhòu bù zhǔnquè. Dự báo thời tiết có lúc không chính xác. 冬天 dōngtiān mùa đông 冬天天气很冷。Dōngtiān tiānqì hěn lěng. Thời tiết mùa đông thật lạnh. 春天 chūntiān mùa xuân 春天天气很暖和。Chūntiān tiānqì hěn nuǎnhuo. Thời tiết mùa xuân rất ấm áp. 夏天 xiàtiān mùa hè 夏天天气很热。Xiàtiān tiānqì hěn rè. Thời tiết mùa hè rất nóng. 秋天 qiūtiān mùa thu 秋天天气很凉快。Qiūtiān tiānqì hěn liángkuai. Thời tiết mùa thu rất mát mẻ. 可是 kěshì nhưng, nhưng mà 这个城市比较小可是很热闹。Zhège chéngshì bǐjiào xiǎo kěshì hěn rènào. Thành phố này khá nhỏ nhưng rất nhộn nhịp. 暖气 nuǎnqì máy sưởi 你家里有暖气吗?Nǐ jiā lǐ yǒu nuǎnqì ma? Nhà bạn có máy sưởi không ? 我们这边冬天不太冷所以不用暖气。Wǒmen zhè biān dōngtiān bù tài lěng suǒyǐ bùyòng nuǎnqì. Ở bên chúng tôi đây mùa đông không lạnh lắm nên không dùng máy sưởi. 这么冷你都不开暖气吗?Zhème lěng nǐ dōu bù kāi nuǎnqì ma? Lạnh thế này mà bạn không bật máy sưởi à ? 气温 qìwēn hoặc 温度 wēndù nhiệt độ 西贡的气温比河内高。Xīgòng de qìwēn bǐ Hénèi gāo. Nhiệt độ của Sài Gòn cao hơn Hà Nội. 这几天的气温比较高。Zhè jǐ tiān de qìwēn bǐjiào gāo. Nhiệt độ mấy hôm nay khá cao. 度 dù độ 天气预报说今天三十五度。Tiānqì yùbào shuō jīntiān sānshíwǔ dù. Dự báo thời tiết nói hôm nay 35 độ. 你们那边冬天最冷的时候是几度?Nǐmen nà biān dōngtiān zuì lěng de shíhòu shì jǐ dù? Bên chỗ các bạn lúc lạnh nhất là mấy độ? 零下 língxià âm..... 零下十度 Língxià shí dù Âm 10 độ 我们这边最冷的时候零下四十度。Wǒmen zhè biān zuì lěng de shíhòu língxià sìshí dù. Bên chúng tôi lúc lạnh nhất là âm 40 độ. 屋子 wūzi phòng, nhà 上海人屋子里没有暖气。Shànghǎi rén wūzi lǐ méiyǒu nuǎnqì. Người Thượng Hải trong nhà không có máy sưởi. 感觉 gǎnjué cảm thấy, thấy 这次来北京玩感觉怎么样?Zhè cì lái Běijīng wán gǎnjué zěnme yàng? Lần này đến Bắc Kinh chơi cảm giác thế nào? 我对他没有什么感觉。Wǒ duì tā méiyǒu shénme gǎnjué. Tôi không có cảm giác gì với anh ấy. 感觉还不错。Gǎnjué hái búcuò. Cảm giác cũng khá tốt. 家庭 jiātíng gia đình 我很爱我的家庭。Wǒ hěn ài wǒ de jiātíng. Tôi rất yêu gia đình tôi. 我还没有家庭。Wǒ hái méiyǒu jiātíng. Tôi vẫn chưa có gia đình. 祝你家庭幸福。Zhù nǐ jiātíng xìngfú. Chúc bạn gia đình hạnh phúc. 旅馆 lǚguǎn nhà trọ, nhà nghỉ 我们先去找个旅馆吧。Wǒmen xiān qù zhǎo gè lǚguǎn ba. Chúng ta đi tìm một cái nhà trọ trước đã nhé. 这附近都是旅馆。Zhè fùjìn dōu shì lǚguǎn. ở xung quanh đây đều là nhà trọ. 酒店 jiǔdiàn khách sạn 等一下我去酒店接你。Děng yíxià wǒ qù jiǔdiàn jiē nǐ. Đợi một chút tôi đến khách sạn đón bạn. 河内大酒店 Hénèi dà jiǔdiàn khách sạn Hà Nội 五星级酒店 Wǔ xīng jí jiǔdiàn khách sạn 5 sao 饭店 fàndiàn nhà hàng 我打算开一个饭店。Wǒ dǎsuàn kāi yí gè fàndiàn. Tôi dự định mở một nhà hàng. 这家饭店很有名。Zhè jiā fàndiàn hěn yǒumíng. Nhà hàng này rất nối tiếng. 迷 mí mê, yêu thích, đam mê 球迷 qiúmí người mê bóng đá, fan bóng đá 音乐迷 Yīnyuè mí Người mê âm nhạc 最近我迷上了一个电脑游戏。Zuìjìn wǒ mí shàngle yí gè diànnǎo yóuxì.Gần đây tôi mê một trò game trên máy tính. 光 guāng chỉ, chỉ riêng, chỉ mỗi 光吃肉也不行,蔬菜也要吃。Guāng chī ròu yě bùxíng, shūcài yě yào chī. Chỉ ăn thịt thôi cũng không được, rau cũng cần phải ăn. 他光说理论,其实他不会做。Tā guāng shuō lǐlùn, qíshí tā bú huì zuò. Anh ấy chỉ biết nói lý thuyết, thực ra anh ấy không biết làm. 现在找工作光学习成绩好是不够的。Xiànzài zhǎo gōngzuò guāng xuéxí chéngjī hǎo shì bú gòu de. Bây giờ tìm việc làm chỉ mỗi thành tích học tập tốt thôi thì chưa đủ. 也许 yěxǔ có lẽ 也许吧。Yěxǔ ba. Có lẽ vậy, chắc thế 也许他说的话是对的。Yěxǔ tā shuō dehuà shì duì de. Có lẽ lời anh ấy nói là đúng. 也许他明天会到。 Yěxǔ tā míngtiān huì dào. Có thể mai anh ấy sẽ đến. 现代 xiàndài hiện đại 现代建筑 Xiàndài jiànzhù Kiến trúc hiện đại 现代音乐 Xiàndài yīnyuè Nhạc hiện đại 现代生活 Xiàndài shēnghuó Cuộc sống hiện đại 世界 shìjiè thế giới 你是世界上最好的妈妈。Nǐ shì shìjiè shàng zuì hǎo de māma. Mẹ là người mẹ tốt nhất trên thế giới. 全世界的人都很爱和平。Quán shìjiè de rén dōu hěn ài hépíng. Mọi người trên toàn thế giới đều yêu hòa bình. 世界美女比赛 Shìjiè měinǚ bǐsài Cuộc thi hoa hậu thế giới 名曲 míngqǔ ca khúc nổi tiếng 这是一首世界名曲。Zhè shì yī shǒu shìjiè míngqǔ. Đây là một ca khúc nổi tiếng thế giới. 民歌 míngē dân ca 现在年轻人都不太喜欢听民歌。Xiànzài niánqīng rén dōu bú tài xǐhuān tīng míngē. Bây giờ giới trẻ đều không thích nghe dân ca cho lắm. 流行 liúxíng mốt, thịnh hành 这个款式现在很流行。Zhège kuǎnshì xiànzài hěn liúxíng. Kiểu này bây giờ đang rất mốt. 现在不流行长发。Xiànzài bù liúxíng chángfà. Bây giờ không mốt tóc dài. 歌曲 gēqǔ ca khúc, bài hát 流行歌曲 Liúxíng gēqǔ Ca khúc thịnh hành 年轻 niánqīng trẻ 她虽然四十岁了但是看起来很年轻。Tā suīrán sìshí suì le dànshì kàn qǐlái hěn niánqīng. Cô ấy tuy 40 tuổi rồi nhưng trông rất trẻ. 年轻人一般都喜欢流行歌曲。Niánqīng rén yìbān dōu xǐhuān liúxíng gēqǔ. Người trẻ tuổi thường đều thích nhạc thịnh hành. 歌词 gēcí ca từ, lời bài hát 这首歌的歌词很有意思。Zhè shǒu gē de gēcí hěn yǒuyìsi. Lời của bài hát này rất ý nghĩa.. 有些歌很好听但是歌词没有什么意思。Yǒuxiē gē hěn hǎotīng dànshì gēcí méiyǒu shénme yìsi. Có một số bài hát rất hay nhưng lời bài hát không có ý nghĩa gì. 有些 Yǒuxiē có một số 有些流行歌曲的歌词也挺有意思的。Yǒuxiē liúxíng gēqǔ de gēcí yě tǐng yǒuyìsi de. Có một số bài hát thịnh hành ca từ cũng khá là ý nghĩa. 遥远 yáoyuǎn xa, xa xôi 遥远的将来 yáoyuǎn de jiānglái tương lai xa xôi 遥远的地方 yáoyuǎn de dìfāng nơi xa xôi 遥远的太空 yáoyuǎn de tàikōng bầu trời xa xôi Từ mới(Phồn Thể) Nghĩa Hình ảnh mô tả Câu ví dụ Cách viết chữ(Kích chuột vào chữ để xem cách viết) 变化 biànhuà thay đổi, biến đổi, biến hóa 好久不见,你变化太大了。Hǎojiǔ bú jiàn, nǐ biànhuà tài dà le. Lâu lắm không gặp, bạn thay đổi nhiều quá. 你还是跟以前一样,没有什么变化。Nǐ háishì gēn yǐqián yíyàng, méiyǒu shénme biànhuà. Bạn vẫn như ngày trước, không có thay đổi gì. 这几年河内有很多变化。Zhè jǐ nián Hénèi yǒu hěnduō biànhuà. Mấy năm nay Hà Nội có rất nhiều thay đổi. 暑假 shǔjià kỳ nghỉ hè 暑假你打算去哪里玩?Shǔjià nǐ dǎsuàn qù nǎlǐ wán? Kỳ nghỉ hè bạn định đi đâu chơi? 我们还有一个礼拜就放暑假了。Wǒmen hái yǒu yígè lǐbài jiù fàng shǔjià le. Chúng ta còn một tuần nữa là nghỉ hè rồi. 暑假我常常去旅游。Shǔjià wǒ chángcháng qù lǚyóu. Kỳ nghỉ hè tôi thường đi du lịch. 比 bǐ so sánh, so với, dùng trong câu so sánh hơn A比B .....: A... hơn B 她比我漂亮。Tā bǐ wǒ piàoliang. Cô ấy xinh hơn tôi. 我比他跑得快。Wǒ bǐ tā pǎo dé kuài.Tôi chạy nhanh hơn anh ấy. 小明比小王能干。XiǎoMíng bǐ xiǎo Wáng nénggàn. Tiểu Minh năng động hơn Tiểu Vương. 最 zuì nhất 我最喜欢吃红烧肉。wǒ zuì xǐhuān chī hóngshāo ròu. Tôi thích ăn thịt kho tàu nhất. 这些衣服你最喜欢哪一件?Zhèxiē yīfu nǐ zuì xǐhuān nǎ yī jiàn? Trong những cái áo này bạn thích cái nào nhất? 我最讨厌的人是小李。Wǒ zuì tǎoyàn de rén shì Xiǎo Lǐ. Người tôi ghét nhất là Tiểu Lý. 城市 chéngshì thành phố, thành thị 我不习惯城市的生活。wǒ bù xíguàn chéngshì de shēnghuó. Tôi không quen đời sống ở thành thị. 你喜欢住在城市还是农村?Nǐ xǐhuān zhù zài chéngshì háishì nóngcūn? Bạn thích sống ở thành phố hay là nông thôn? 在城市一般什么东西都很贵。Zài chéngshì yìbān shénme dōngxi dōu hěn guì. Ở thành phố thông thường thứ gì cũng đều rất đắt. 增加 zēngjiā tăng, tăng thêm, gia tăng 中国人口增加得很快。Zhōngguó rénkǒu zēngjiā de hěn kuài. Dân số Trung Quốc tăng lên rất nhanh. 我们班又增加了两个同学。Wǒmen bān yòu zēngjiā le liǎng gè tóngxué. Lớp chúng tôi lại tăng thêm 2 bạn học sinh. 建筑 jiànzhù kiến trúc, xây dựng 建筑大学 Jiànzhú dàxué Đại học Kiến Trúc 在意大利有很多古老的建筑。Zài Yìdàlì yǒu hěnduō gǔlǎo de jiànzhù. Ở Ytalia có rất nhiều kiến trúc cổ kính. 这几年河内增加了很多新建筑。Zhè jǐ nián Hénèi zēngjiā le hěnduō xīn jiànzhù. Mấy năm nay Hà Nội tăng thêm rất nhiều kiến trúc mới. 变 biàn thay đổi, biến, biến hóa 变脸 Biànliǎn Trở mặt 变心 Biànxīn Thay lòng đổi dạ 青蛙变成了一个王子。Qīngwā biàn chéngle yí gè wángzǐ Con ếch biến thành một chàng hoàng tử. 过去 guòqù đã qua, trước đây 上海比过去变得更漂亮了。Shànghǎi bǐ guòqù biàn de gèng piàoliangle. Thượng Hải trở nên đẹp hơn nhiều so với trước đây. 过去了就让它过去吧。Guòqùle jiù ràng tā guòqù ba. Cái gì qua rồi thì cứ để nó qua đi. 一切都过去了。Yíqiè dōu guòqù le. Tất cả ( mọi điều) đã qua rồi. 漂亮 piàoliang đẹp, xinh đẹp 你最近又变漂亮了。Nǐ zuìjìn yòu biàn piàoliang le. Bạn dạo này lại trở nên xinh đẹp hơn rồi. 更 gèng càng, càng thêm 你好像比以前更胖了。Nǐ hǎoxiàng bǐ yǐqián gèng pàng le. Tôi hình như càng béo hơn so với trước đây. 这两个女孩子,你觉得谁更漂亮?Zhè liǎng gè nǚ háizi, nǐ juédé shéi gèng piàoliang? Hai cô gái này, bạn thấy ai xinh hơn? 我比你更讨厌他。Wǒ bǐ nǐ gèng tǎoyàn tā. Tôi còn ghét anh ta hơn bạn. 天气 tiānqì thời tiết 今天天气很好。Jīntiān tiānqì hěn hǎo. Hôm nay thời tiết thật tuyệt. 你喜欢什么样的天气?Nǐ xǐhuān shénme yàng de tiānqì? Bạn thích thời tiết thế nào? 预报 yùbào dự báo 天气预报 Tiānqì yùbào Dự báo thời tiết 我每天都看天气预报。Wǒ měitiān dōu kàn tiānqì yùbào. Hằng ngày tôi đều xem dự báo thời tiết. 天气预报有时候不准确。Tiānqì yùbào yǒu shíhòu bù zhǔnquè. Dự báo thời tiết có lúc không chính xác. 冬天 dōngtiān mùa đông 冬天天气很冷。Dōngtiān tiānqì hěn lěng. Thời tiết mùa đông thật lạnh. 春天 chūntiān mùa xuân 春天天气很暖和。Chūntiān tiānqì hěn nuǎnhuo. Thời tiết mùa xuân rất ấm áp. 夏天 xiàtiān mùa hè 夏天天气很热。Xiàtiān tiānqì hěn rè. Thời tiết mùa hè rất nóng. 秋天 qiūtiān mùa thu 秋天天气很凉快。Qiūtiān tiānqì hěn liángkuai. Thời tiết mùa thu rất mát mẻ. 可是 kěshì nhưng, nhưng mà 这个城市比较小可是很热闹。Zhège chéngshì bǐjiào xiǎo kěshì hěn rènào. Thành phố này khá nhỏ nhưng rất nhộn nhịp. 暖气 nuǎnqì máy sưởi 你家里有暖气吗?Nǐ jiā lǐ yǒu nuǎnqì ma? Nhà bạn có máy sưởi không ? 我们这边冬天不太冷所以不用暖气。Wǒmen zhè biān dōngtiān bù tài lěng suǒyǐ bùyòng nuǎnqì. Ở bên chúng tôi đây mùa đông không lạnh lắm nên không dùng máy sưởi. 这么冷你都不开暖气吗?Zhème lěng nǐ dōu bù kāi nuǎnqì ma? Lạnh thế này mà bạn không bật máy sưởi à ? 气温 qìwēn hoặc 温度 wēndù nhiệt độ 西贡的气温比河内高。Xīgòng de qìwēn bǐ Hénèi gāo. Nhiệt độ của Sài Gòn cao hơn Hà Nội. 这几天的气温比较高。Zhè jǐ tiān de qìwēn bǐjiào gāo. Nhiệt độ mấy hôm nay khá cao. 度 dù độ 天气预报说今天三十五度。Tiānqì yùbào shuō jīntiān sānshíwǔ dù. Dự báo thời tiết nói hôm nay 35 độ. 你们那边冬天最冷的时候是几度?Nǐmen nà biān dōngtiān zuì lěng de shíhòu shì jǐ dù? Bên chỗ các bạn lúc lạnh nhất là mấy độ? 零下 língxià âm..... 零下十度 Língxià shí dù Âm 10 độ 我们这边最冷的时候零下四十度。Wǒmen zhè biān zuì lěng de shíhòu língxià sìshí dù. Bên chúng tôi lúc lạnh nhất là âm 40 độ. 屋子 wūzi phòng, nhà 上海人屋子里没有暖气。Shànghǎi rén wūzi lǐ méiyǒu nuǎnqì. Người Thượng Hải trong nhà không có máy sưởi. 感觉 gǎnjué cảm thấy, thấy 这次来北京玩感觉怎么样?Zhè cì lái Běijīng wán gǎnjué zěnme yàng? Lần này đến Bắc Kinh chơi cảm giác thế nào? 我对他没有什么感觉。Wǒ duì tā méiyǒu shénme gǎnjué. Tôi không có cảm giác gì với anh ấy. 感觉还不错。Gǎnjué hái búcuò. Cảm giác cũng khá tốt. 家庭 jiātíng gia đình 我很爱我的家庭。Wǒ hěn ài wǒ de jiātíng. Tôi rất yêu gia đình tôi. 我还没有家庭。Wǒ hái méiyǒu jiātíng. Tôi vẫn chưa có gia đình. 祝你家庭幸福。Zhù nǐ jiātíng xìngfú. Chúc bạn gia đình hạnh phúc. 旅馆 lǚguǎn nhà trọ, nhà nghỉ 我们先去找个旅馆吧。Wǒmen xiān qù zhǎo gè lǚguǎn ba. Chúng ta đi tìm một cái nhà trọ trước đã nhé. 这附近都是旅馆。Zhè fùjìn dōu shì lǚguǎn. ở xung quanh đây đều là nhà trọ. 酒店 jiǔdiàn khách sạn 等一下我去酒店接你。Děng yíxià wǒ qù jiǔdiàn jiē nǐ. Đợi một chút tôi đến khách sạn đón bạn. 河内大酒店 Hénèi dà jiǔdiàn khách sạn Hà Nội 五星级酒店 Wǔ xīng jí jiǔdiàn khách sạn 5 sao 饭店 fàndiàn nhà hàng 我打算开一个饭店。Wǒ dǎsuàn kāi yí gè fàndiàn. Tôi dự định mở một nhà hàng. 这家饭店很有名。Zhè jiā fàndiàn hěn yǒumíng. Nhà hàng này rất nối tiếng. 迷 mí mê, yêu thích, đam mê 球迷 qiúmí người mê bóng đá, fan bóng đá 音乐迷 Yīnyuè mí Người mê âm nhạc 最近我迷上了一个电脑游戏。Zuìjìn wǒ mí shàngle yí gè diànnǎo yóuxì.Gần đây tôi mê một trò game trên máy tính. 光 guāng chỉ, chỉ riêng, chỉ mỗi 光吃肉也不行,蔬菜也要吃。Guāng chī ròu yě bùxíng, shūcài yě yào chī. Chỉ ăn thịt thôi cũng không được, rau cũng cần phải ăn. 他光说理论,其实他不会做。Tā guāng shuō lǐlùn, qíshí tā bú huì zuò. Anh ấy chỉ biết nói lý thuyết, thực ra anh ấy không biết làm. 现在找工作光学习成绩好是不够的。Xiànzài zhǎo gōngzuò guāng xuéxí chéngjī hǎo shì bú gòu de. Bây giờ tìm việc làm chỉ mỗi thành tích học tập tốt thôi thì chưa đủ. 也许 yěxǔ có lẽ 也许吧。Yěxǔ ba. Có lẽ vậy, chắc thế 也许他说的话是对的。Yěxǔ tā shuō dehuà shì duì de. Có lẽ lời anh ấy nói là đúng. 也许他明天会到。 Yěxǔ tā míngtiān huì dào. Có thể mai anh ấy sẽ đến. 现代 xiàndài hiện đại 现代建筑 Xiàndài jiànzhù Kiến trúc hiện đại 现代音乐 Xiàndài yīnyuè Nhạc hiện đại 现代生活 Xiàndài shēnghuó Cuộc sống hiện đại 世界 shìjiè thế giới 你是世界上最好的妈妈。Nǐ shì shìjiè shàng zuì hǎo de māma. Mẹ là người mẹ tốt nhất trên thế giới. 全世界的人都很爱和平。Quán shìjiè de rén dōu hěn ài hépíng. Mọi người trên toàn thế giới đều yêu hòa bình. 世界美女比赛 Shìjiè měinǚ bǐsài Cuộc thi hoa hậu thế giới 名曲 míngqǔ ca khúc nổi tiếng 这是一首世界名曲。Zhè shì yī shǒu shìjiè míngqǔ. Đây là một ca khúc nổi tiếng thế giới. 民歌 míngē dân ca 现在年轻人都不太喜欢听民歌。Xiànzài niánqīng rén dōu bú tài xǐhuān tīng míngē. Bây giờ giới trẻ đều không thích nghe dân ca cho lắm. 流行 liúxíng mốt, thịnh hành 这个款式现在很流行。Zhège kuǎnshì xiànzài hěn liúxíng. Kiểu này bây giờ đang rất mốt. 现在不流行长发。Xiànzài bù liúxíng chángfà. Bây giờ không mốt tóc dài. 歌曲 gēqǔ ca khúc, bài hát 流行歌曲 Liúxíng gēqǔ Ca khúc thịnh hành 年轻 niánqīng trẻ 她虽然四十岁了但是看起来很年轻。Tā suīrán sìshí suì le dànshì kàn qǐlái hěn niánqīng. Cô ấy tuy 40 tuổi rồi nhưng trông rất trẻ. 年轻人一般都喜欢流行歌曲。Niánqīng rén yìbān dōu xǐhuān liúxíng gēqǔ. Người trẻ tuổi thường đều thích nhạc thịnh hành. 歌词 gēcí ca từ, lời bài hát 这首歌的歌词很有意思。Zhè shǒu gē de gēcí hěn yǒuyìsi. Lời của bài hát này rất ý nghĩa.. 有些歌很好听但是歌词没有什么意思。Yǒuxiē gē hěn hǎotīng dànshì gēcí méiyǒu shénme yìsi. Có một số bài hát rất hay nhưng lời bài hát không có ý nghĩa gì. 有些 Yǒuxiē có một số 有些流行歌曲的歌词也挺有意思的。Yǒuxiē liúxíng gēqǔ de gēcí yě tǐng yǒuyìsi de. Có một số bài hát thịnh hành ca từ cũng khá là ý nghĩa. 遥远 yáoyuǎn xa, xa xôi 遥远的将来 yáoyuǎn de jiānglái tương lai xa xôi 遥远的地方 yáoyuǎn de dìfāng nơi xa xôi 遥远的太空 yáoyuǎn de tàikōng bầu trời xa xôi Tập viết Đóng Nghe lại toàn bộ audio Bài khóa Bài khóa 01 Hán 3 phantichbaikhoa bai1han3 Bài giảng trú thích bài 1 Hán 3 Ngữ pháp hán 3 bài 1 p1 Ngữ pháp bài 1 Hán 3 phần 2 Bài đọc hiểu - B1H3 Chữa Bài Tập Bấm vào đây để bắt đầu Lựa chọn kiểu chữ:   Chữ Hán giản thể   Chữ Hán phồn thể CHỮA BÀI TẬP - BÀI 1 1/ 语音 Ngữ âm 辨音辨调 chéngshì : thành phố chéngshí : thành thật, thật thà tiānqì : thời tiết diànqì : đồ điện yùbào : dự báo yìbào : dễ cháy nổ qìwēn : nhiệt độ qùwén : tin giải trí, chuyện thú vị fàndiàn : nhà hàng, quán cơm fángjiān : căn phòng chàngpiàn : đĩa nhạc chángjiàn : thường thấy, thường gặp míngqǔ : ca khúc nổi tiếng míngqì : có danh tiếng, nổi tiếng liúxíng : thịnh hành, mốt lǚxíng : du lịch 2.朗读 Đọc to rõ ràng (Luyện đọc chữ Hán) 歌迷 : mê âm nhạc 球迷 : mê bóng đá 影迷 : mê điện ảnh 京剧迷 : mê kinh kịch 舞迷 : mê vũ đạo 高得多 : cao hơn nhiều 大得多 : to hơn nhiều 好得多 : tốt hơn nhiều 多得多 : nhiều hơn nhiều 漂亮得多: đẹp hơn nhiều 飞机比火车快 : máy bay nhanh hơn tàu hỏa 火车没有飞机快 : tàu hỏa không nhanh bằng máy bay 田芳比张东考得好 : Điền Phương thi tốt hơn Trương Đông 张东没有田芳考得好 : Trương Đông không thi tốt bằng Điền Phương 麦克跑得比我快: Mike chạy nhanh hơn tôi 爱德华跑得比麦克更快 :Edward chạy nhanh hơn Mike 今天比昨天温和 : Hôm nay ấm hơn hôm qua 今天的气温比昨天高两度 : Nhiệt độ hôm nay cao hơn hôm qua 替换 Thay thế (Câu mẫu 1) A: 这个 歌怎么样? B: 这个歌比那个 好听。 Thay thế: A: 这张画儿怎么样? Bức tranh này thế nào? B: 这张画儿比那张贵。 Bức tranh này đắt hơn bức kia. A: 这件大衣怎么样? Cái áo khoác này thế nào? B: 这件大衣比那件长。Cái áo khoác này dài hơn cái kia. A: 这个房间怎么样? Căn phòng này thế nào? B: 这个房间比那个大。Căn phòng này to hơn căn phòng kia. A: 这辆汽车怎么样? Chiếc xe hơi này thế nào? B: 这辆车比那辆新。 Chiếc xe hơi này mới hơn chiếc xe hơi kia. A: 这个地方怎么样? Chỗ này thế nào? B: 这个地方比那个安静。 Chỗ này yên tĩnh hơn chỗ kia. A: 这座楼怎么样? Tòa nhà này thế nào? B: 这座楼比那座高。 Tòa nhà này cao hơn tòa nhà kia. (Câu mẫu 2) A: 这件大衣比那件贵吗? B: 这件没有那件贵。 Thay thế: A: 这台电脑比那台好吗? Cái máy tính này tốt hơn cái kia không? B: 这台电脑没有那台好。Cái máy tính này không tốt bằng cái kia. A: 这辆汽车比那辆便宜吗? Cái xe hơi này có rẻ hơn cái xe kia không? B: 这辆汽车没有那辆便宜。Cái xe hơi này không rẻ bằng cái xe kia. A: 这间屋子比那间大吗? Căn phòng này to bằng căn phòng kia không? B: 这间屋子没有那间大。Căn phòng này không to bằng căn phòng kia. A: 这一课比那一课难吗? Bài này khó hơn bài kia không? B: 这一课没有那一课难。 Bài này không khó bằng bài kia. A: 你比弟弟高吗? Bạn có cao hơn em trai không? B: 我没有弟弟高。 Tôi không cao bằng em trai. A: 他比你大吗? Anh ấy lớn tuổi hơn bạn à? B: 他没有我大。 Anh ấy nhỏ tuổi hơn tôi. (Câu mẫu 3) A:那儿 的气温有北京高吗? Nhiệt độ ở đó có cao bằng ở Bắc Kinh không? B: 比北京高得多。 Cao hơn Bắc Kinh nhiều. Thay thế: A: 这个教室有那个大吗? Phòng học này có to bằng phòng học kia không? B: 比那个大得多。 To hơn phòng học kia nhiều. A: 弟弟有你高吗? Em trai có cao bằng bạn không? B: 比我高得多。 Cao hơn tôi nhiều. A: 这个城市的人口有北京多吗? Dân số của thành phố này có nhiều bằng của Bắc Kinh không? B:比北京多得多。 Nhiều hơn của Bắc Kinh nhiều. A: 这个公园有那个漂亮吗? Công viên này có đẹp bằng công viên kia không? B: 比那个漂亮得多。 Đẹp hơn công viên kia nhiều. A: 这个手机有那个贵吗? Điện thoại này đắt bằng điện thoại kia không? B: 比那个贵得多。 Đắt hơn điện thoại kia nhiều. A: 这辆车有那辆便宜吗? Chiếc xe này rẻ bằng chiếc xe kia không? B: 比那辆便宜得多。 Rẻ hơn chiếc xe kia nhiều. (Câu mẫu 4): 她唱歌唱得比我好。 Cô ấy hát hay hơn tôi. Thay thế: 她写汉字写得比我好。 Cô ấy viết chữ Hán đẹp hơn tôi. 她做练习做得比我认真。 Cô ấy làm bài tập chăm chỉ cẩn thận hơn tôi. 她跳舞跳得比我好。 Cô ấy khiêu vũ đẹp hơn tôi. 她看书看得比我多。Cô ấy đọc sách nhiều hơn tôi. 她读课文读得比我熟。Cô ấy đọc thuộc bài khóa hơn tôi. 她说汉语说得比我流利。 Cô ấy nói tiếng Hán lưu loát hơn tôi. (Câu mẫu 5) A: 你们谁考得好?Các bạn ai thi tốt hơn? B: 我没有他考得好。Tôi không thi tốt bằng cậu ấy. A: 你们谁学得好? Ai trong các bạn học tốt hơn? B: 我没有他学得好。Tôi không học tốt bằng anh ấy. A: 你们谁说得流利? Ai trong các bạn nói lưu loát hơn? B: 我没有他说得好。 Tôi không nói lưu loát bằng anh ấy. A: 你们谁唱得好? Ai trong các bạn hát hay hơn? B: 我没有他唱得好。 Tôi không hát hay bằng anh ấy. A: 你们谁跑得快? Ai trong các bạn chạy nhanh hơn? B: 我没有他跑得快。 Tôi không chạy nhanh bằng anh ấy. A: 你们谁打得好? Ai trong các bạn chơi giỏi hơn? B: 我没有他打得好。Tôi không chơi giỏi bằng anh ấy. A: 你们谁写得漂亮? Ai trong các bạn viết đẹp hơn? B: 我没有他写得漂亮。Tôi không viết đẹp bằng anh ấy. (Câu mẫu 6) A: 你比妹妹大几岁? Bạn lớn hơn em gái mấy tuổi? B:大两岁。(我比妹妹大两岁。)Lớn hơn 2 tuổi. (Tôi lớn hơn em gái 2 tuổi) Thay thế: A: 她比你快几分钟? Cô ấy nhanh hơn bạn bao nhiêu phút? B: 快两分种。(她比我快两分钟。)Nhanh hơn hai phút. (Cô ấy nhanh hơn tôi hai phút.) A: 这台电脑比那台贵多少? Chiếc máy tính này đắt hơn chiếc máy tính kia bao nhiêu? B: 贵一千元。(这台电脑比那台贵一千元。) Đắt hơn một nghìn tệ. ( Chiếc máy tính này đắt hơn chiếc máy tính kia một nghìn tệ) A: 这间屋子比那间大几平方米 ? Căn phòng này rộng hơn căn phòng kia bao nhiêu mét vuông? (Trong sách đánh máy lỗi, các bạn sửa 个 thành 间 nhé) B: 大二十平方米。(这个屋子比那间大二十平方米。) Rộng hơn hai mươi mét vuông. (Căn phòng này rộng hơn căn phòng kia hai mươi mét vuông.) A: 这条河比那条长多少公里? Con sông này dài hơn sông kia bao nhiêu km? B: 长一百公里 。(这条河比那条长一百公里 。) Dài hơn một trăm km. (Con sông này dài hơn con sông kia một trăm km.) A: 今天的气温比昨天高几度? Nhiệt độ hôm nay cao hơn hôm qua mấy độ? B: 高三度。(今天的气温比昨天高三度。) Cao hơn ba độ. (Nhiệt độ hôm nay cao hơn hôm qua ba độ.) A: 这件比那件便宜多少? Cái này rẻ hơn cái kia bao nhiêu? B: 便宜五十元。(这件比那件便宜五十元。) Rẻ hơn năm mươi đồng. (Cái này rẻ hơn cái kia năm mươi đồng .) 三。选词天空 Chọn từ điền vào chỗ trống: 气温 : nhiệt độ 预报 : dự báo 最 : nhất 名曲 : ca khúc nổi tiếng 流行 : thịnh hành, hot, mốt 迷 : mê, đam mê, yêu thích 增加 : tăng thêm, gia tăng 暖和 : ấm áp 他_____ 喜欢看足球比赛。 Đáp án: 最 他最喜欢看足球比赛。 Anh ấy thích xem nhất là trận đấu bóng đá. 我们国家的冬天比这儿_____。 Đáp án: 温和 我们国家的冬天比这儿温和。 Mùa đông ở đất nước tôi ấm áp hơn ở đây. 我们班又_____ 了两个新同学。 Đáp án: 增加 我们班又增加了两个新同学。 Lớp chúng tôi lại tăng thêm hai bạn học mới nữa. 他是一个足球_____, 要是晚上电视里有足球比赛,他可以不睡觉。 Đáp án: 迷 他是一个足球迷,要是晚上电视里有足球比赛,他可以不睡觉。 Anh ấy là một người mê bóng đá, nếu như buổi tối trên tivi có trận đấu bóng đá, anh ấy có thể không ngủ. 我没有你那么喜欢民歌, 我喜欢____ 歌曲。 Đáp án: 流行 我没有你那么喜欢民歌, 我喜欢流行歌曲。 Tôi không thích nhạc dân ca bằng bạn như vậy, tôi thì thích nhạc pop. 这是一支世界______。 Đáp án: 名曲 这是一支世界名曲。 Đây là một ca khúc nổi tiếng thế giới. 天气预报说, 今天最高____ 是零下一度。 Đáp án: 气温 天气预报说, 今天最高气温是零下一度。 Dự báo thời tiết nói, nhiệt độ cao nhất hôm nay là âm 1 độ. 天气_____ 说得不一定对。 Đáp án: 预报 天气预报说得不一定对。 Dự báo thời tiết nói không chắc chắn đúng. B. 冷一点儿 : lạnh hơn một chút 深一点儿 : tối hơn (đậm hơn) một chút (sâu hơn một chút) 高三度 : cao hơn ba độ 大两岁 : lớn hơn hai tuổi 贵得多 : đắt hơn nhiều 早得多 : sớm hơn nhiều 高得多 : cao hơn nhiều 快得多 : nhanh hơn nhiều 北京比我们那儿_______。 Đáp án: 冷一点儿 北京比我们那儿冷一点儿。 Bắc Kinh lạnh hơn chỗ chúng tôi một chút. 我姐姐比我_______。 Đáp án: 大两岁 我姐姐比我大两岁。 Chị tôi lớn hơn tôi hai tuổi. 每天早上她都比我起得________。 Đáp án: 早得多 每天早上她都比我起得早得多。 Mỗi buổi sáng cô ấy đều dậy sớm hơn tôi nhiều. 他比我跑得______。 Đáp án: 快得多 他比我跑得快得多。 Anh ấy chạy nhanh hơn tôi nhiều. 这件羽绒服比那件_______。 Đáp án: 贵得多 这件羽绒服 比那件贵得多。 Cái áo lông vũ này đắt hơn cái áo lông vũ kia nhiều. 这件的颜色比那件______。 Đáp án: 深一点儿 这件的颜色比那件深一点儿。 Màu sắc của cái này đậm hơn của cái kia một chút. 明天上海的气温比北京______。 Đáp án: 高得多 明天上海的气温比北京高得多。 Nhiệt độ ngày mai ở Thượng Hải cao hơn ở Bắc Kinh nhiều. 今天的气温比昨天______。 Đáp án: 高三度 今天的气温比昨天高三度。 Nhiệt độ hôm nay cao hơn hôm qua ba độ. C. 就 liền, đã, thì 才 mới 再 lại, tiếp 又 lại, vừa 爸爸每天都很晚_____ 下班, 今天下午五点______ 下班了。 Đáp án: 才/ 就 爸爸每天都很晚才下班,今天下午五点就下班了。 Hằng ngày bố đều rất muộn mới tan làm, hôm nay năm giờ chiều đã tan làm rồi. 明天我下了课_____去看她。 Đáp án: 就 明天我下了课就去看她。 Ngày mai tan học xong tôi liền đi thăm cô ấy luôn. 您的话我没听懂, 请您_____ 说一遍, 好吗? Đáp án: 再 您的话我没听懂, 请您再说一遍, 好吗? Lời bạn nói tôi nghe không hiểu, mời bạn nói lại một lần nữa, được không? 老师_____ 说了一遍, 我____ 听懂。 Đáp án: 又 / 才 老师又说了一遍, 我才听懂。 Cô giáo lại nói một lần nữa, tôi mới nghe hiểu. 上星期我已经买了一本, 今天我____ 买了一本。 Đáp án: 又 上星期我已经买了一本, 今天我又买了一本。 Tuần trước tôi đã mua một quyển rồi, hôm nay tôi lại mua một quyển nữa. 要是你不想看, 我们____ 回学校吧。 Đáp án: 就 要是你不想看, 我们就回学校吧。 Nếu bạn không muốn xem, thì chúng ta đi về trường nhé. 看见她哭了, 我___ 问: " 你是不是想家了?" Đáp án 看见她哭了, 我就问: " 你是不是想家了?" Nhìn thấy cô ấy khóc, tôi liền hỏi: " Có phải bạn nhớ nhà không? " 你怎么现在_____来, 晚会早____开始了。 Đáp án: 才/ 就 你怎么现在才来,晚会早就开始了。 Sao bây giờ bạn mới đến, dạ hội sớm đã bắt đầu rồi. D. 懂 hiểu 完 xong 见 thấy 对 đúng 上 bổ ngữ kết quả 开 mở 这课的语法你听____ 了没有? Đáp án : 懂 这课的语法你听懂了没有? Ngữ pháp của bài này bạn nghe đã hiểu chưa? A: 我叫你, 你怎么不回答? Tôi gọi bạn, sao bạn không trả lời? B:对不起, 我正听录音呢, 没听____。 Đáp án: 见 对不起,我正听录音呢,没听见。 Xin lỗi, tôi đang nghe ghi âm, không nghe thấy. 你看____ 麦克了没有? Đáp án: 见 你看见麦克了没有? Bạn có nhìn thấy Mike không? 看____ 了, 他正在操场跑步呢。 Đáp án: 见 看见了,他正在操场跑步呢。 Nhìn thấy rồi, bạn ấy đang chạy bộ ở sân vận động đấy. 老师, 这些练习题我做____ 了没有? Đáp án: 对 老师,这些练习题我做对了没有? Thầy ơi, những bài luyện tập này em làm đúng chưa ạ? 你没都做____, 做____ 了三道题, 做错了一道题。 Đáp án: 对/ 对 你没都做对 (chỗ này trong giao tiếp thường nói là 你没有全部做对),做对了三道题,做错了一道题。 Em không làm đúng hết, làm đúng ba câu, làm sai một câu. 快开___窗户吧, 屋子里太热了。 Đáp án: 开 快开开窗户吧,屋子里太热了。 Mau mở cửa sổ đi, trong phòng nóng quá. 关____ 电视吧, 已经十二点了。 Đáp án: 上 关上电视吧,已经十二点了。 Mau tắt tivi đi, đã mười hai giờ rồi. A: 我给你的书你看_____了没有? B: 还没有看_____呢。 Đáp án: A: 我给你的书你看完了没有? Cuốn sách tôi đưa cho bạn bạn đã đọc xong chưa? B: 还没有看完呢。 Tôi vẫn chưa đọc xong đâu. 这课课文有点儿难,我没有看_____。 Đáp án:懂 这课课文有点儿难,我没有看懂。 Bài khóa của bài này hơi khó, tôi đọc không hiểu. (四)按照例句做练习 Làm luyện tập dựa theo các câu ví dụ sau: 例: 小张 20岁 Tiểu Trương 20 tuổi 小李 19岁 Tiểu Lý 19 tuổi 小王 18 岁 Tiểu Vương 18 tuổi Từ 3 dữ liệu trên, chúng ta có các câu ví dụ sau: A: 小李比小王大吗? Tiểu Lý có nhiều tuổi Tiểu Vương không? B:小李比小王大。Tiểu Lý nhiều tuổi hơn Tiểu Vương. A: 小张比小李大吗? Tiểu Trương có nhiều tuổi hơn Tiểu Lý không? B: 小张比小李更大。 Tiểu Trương lớn hơn Tiểu Lý. (Câu này trong giao tiếp sẽ nói là 是的,小张比小李大。) A: 小张比小李大几岁? Tiểu Trương lớn hơn Tiểu Lý mấy tuổi? B:大一岁。Lớn hơn một tuổi. A: 谁最大? Ai nhiều tuổi nhất ? B: 小张最大。Tiểu Trương nhiều tuổi nhất. Thông tin trong bảng như sau: 小张Tiểu Trương : 身高 chiều cao 180cm ; 体重cân nặng 70kg 成绩100分: Thành tích 100 điểm 写字 Viết chữ : 1分钟24个字 (24 chữ / phút) 2.小李 Tiểu Lý 身高chiều cao : 175cm 体重 cân nặng: 65kg 成绩 Thành tích: 95分điểm 写字 Viết chữ: 1分钟22个字 (22 chữ/phút) 小王 Tiểu Vương 身高 chiều cao: 170cm 体重 cân nặng: 60kg 成绩 thành tích: 90分 điểm 写字 Viết chữ: 1分钟20个字 (20 chữ/phút) Đáp án: A: 小张比小李高吗? Tiểu Trương có cao hơn Tiểu Lý không? B: 小张比小李高。Tiểu Trương cao hơn Tiểu Lý A: 小张比小王高吗? Tiểu Trương cao hơn Tiểu Vương không? B: 小张比小王高. Tiểu Trương cao hơn Tiểu Vương. A: 小王比小李高吗? Tiểu Vương cao hơn Tiểu Lý không? B:小王没有小李高 Tiểu Vương không cao bằng Tiểu Lý. A: 小张比小李高几厘米? Tiểu Trương cao hơn Tiểu Lý bao nhiêu cm? B: 小张比小李高五厘米。Tiểu Trương cao hơn Tiểu Lý 5 cm. A: 小张比小王高几厘米? Tiểu Trương cao hơn Tiểu Vương bao nhiêu cm? B: 小张比小王高十厘米。Tiểu Trương cao hơn Tiểu Vương 10 cm. A: 小李比小王高几厘米? Tiểu Lý cao hơn Tiểu Vương bao nhiêu cm? B: 小李比小王高五厘米。Tiểu Lý cao hơn Tiểu Vương năm cm. A: 小张比小王重吗? Tiểu Trương nặng hơn Tiểu Vương không? B: 小张比小王重。 Tiểu Trương nặng hơn Tiểu Vương. A: 谁最高? Ai cao nhất? B: 小张最高。 Tiểu Trương cao nhất. A: 小张比小李重吗? Tiểu Trương nặng hơn Tiểu Lý không? B: 小张比小李重。Tiểu Trương nặng hơn Tiểu Lý. A: 小张比小李重几公斤? Tiểu Trương nặng hơn Tiểu Lý mấy cân? B: 小张比小李重五公斤。Tiểu Trương nặng hơn Tiểu Lý năm cân. A: 小张比小王重几公斤?Tiểu Trương nặng hơn Tiểu Vương mấy kg? B: 小张比小王重十公斤。Tiểu Trương nặng hơn Tiểu Vương 10 kg. A: 小张的成绩比小李高吗? Thành tích của Tiểu Trương cao hơn của Tiểu Lý không? B: 小张的成绩比小李高。Thành tích của Tiểu Trương cao hơn của Tiểu Lý. A: 小张的成绩比小李的高几分?Thành tích của Tiểu Trương cao hơn của Tiểu Lý mấy điểm? B: 五分。Năm điểm. A: 小张的成绩比小王高吗?Thành tích của Tiểu Trương có cao hơn của Tiểu Vương không? B: 张的成绩比小王高。Thành tích của Tiểu Trương cao hơn của Tiểu Vương。 A: 小张的成绩比小王高几分?Thành tích của Tiểu Trương cao hơn của Tiểu Vương mấy điểm? B:五分。Năm điểm. A: 谁的成绩最高?Thành tích của ai cao nhất? B: 小张的成绩最高。Thành tích của Tiểu Trương cao nhất. A: 小张写字的速度比小李快吗?Tốc độ viết c hữ của Tiểu Trương có nhanh hơn của Tiểu Lý không? B:小张写字的速度比小李快。Tốc độ viết chữ của Tiểu Trương nhanh hơn của Tiểu Lý. A: 小张写字的速度比小李快多少?Tốc độ viết chữ của Tiểu Trương nhanh hơn Tiểu Lý bao nhiêu? B:两个字一分钟。 Hai chữ một phút. Các câu sau tương tự. A:谁写得最快?Ai viết nhanh nhất? B: 小张写得最快。Tiểu Trương viết nhanh nhất. 5.完成会话 (1)A: 哪座楼高? Tòa nhà nào cao hơn? Đáp án: B:教学楼。Tòa nhà giảng đường cao hơn. A: 教学楼比宿舍楼高多少米?Tòa nhà giảng đường cao hơn tòa nhà ký túc xá bao nhiêu mét? B:那座楼比这座楼高20米。Tòa đó cao hơn tòa này 20 mét. (2) A: 黄河有长江长吗? Sông Hoàng Hà dài bằng sông Trường Giang không? Đáp án: B: 黄河 没有长江长。Sông Hoàng Hà không dài bằng sông Trường Giang. A:长江比黄河长_______?Sông Trường Giang dài hơn sông Hoàng Hà không? Đáp án: A:长江比黄河长几公里? B: 长江比黄河长______。 Đáp án: 长江比黄河长近836公里。 Sông Trường Giang dài hơn sông Hoàng Hà 836 km. (3) A: 那台电脑有这台贵吗? Chiếc máy tính kia đắt bằng chiếc máy tính này không? B:__________。 Đáp án: 那台电脑比这台贵。Chiếc máy tính kia đắt hơn chiếc máy tính này. A: 这台电脑比_______? Đáp án:这台电脑比那台电脑便宜多少?Chiếc máy tính này đắt hơn chiếc máy tính kia bao nhiêu ? B:这台电脑比_______。 Đáp án:这台电脑比那台电脑便宜两千块钱。Chiếc máy tính này rẻ hơn chiếc máy tính kia 2000 tệ. (4) A:红箱子有黑箱子重吗? Cái túi đỏ nặng bằng cái túi đen không? B: ______。 Đáp án: 红箱子没有黑箱子重。Cái túi đỏ không nặng bằng cái túi đen. A:黑的比红的_____? Đáp án:黑的比红的重多少公斤 ?Cái túi đen nặng hơn cái túi đỏ bao nhiêu kg? B:黑箱子比红的重5公斤。Cái túi đen nặng hơn cái túi đỏ 5 kg. (5) A: 麦克比玛丽起得早吗?Mike có dậy sớm hơn Marry không? B:__________。 Đáp án 麦克没有玛丽起得早。Mike không dậy sớm bằng Marry. A:麦克比玛丽晚起_____? Đáp án: 麦克比玛丽晚起多长时间?Mike dậy muộn hơn Marry bao lâu? B:麦克比玛丽晚起_____。 麦克比玛丽晚起两个小时。Mike dậy muộn hơn Marry 2 tiếng. 改错句 Sửa câu sai. (1)他们的生活比以前很好。 Đáp án: Nếu muốn thể hiện mức độ trong câu so sánh thì dùng 很多,得多,多了 sau 好 hoặc dùng từ 更 trước 好.Không được dùng những từ chỉ mức độ như 很,比较,非常 .... . Câu đúng sẽ là: 他们的生活比以前好。(Bỏ 很 đi, không nói mức độ trong câu so sánh nữa) Hoặc: 他们的生活比以前好很多。 他们的生活比以前好多了。 他们的生活比以前更好。 玛丽考了成绩比我考了成绩好。 Đáp án:Sửa 了 thành 的. Câu đúng: 玛丽考的成绩比我考的成绩好。 Hoặc: 玛丽的成绩比我的好。 她说比我好得多。 Đáp án: Sau động từ 说 cần thêm 得 她说得比我好得多。 弟弟比我不高。 Đáp án: 弟弟不比我高。 Hoặc : 弟弟没有我高。 他们比我们不来得早。 Đáp án: 他们不比我们来得早。 Hoặc : 他们没有我们来得早。 麦克比我一点儿高。 Đáp án: 麦克比我高一点儿。 7.根据实际情况回答下列问题 Trả lời các câu hỏi dưới đây dựa theo tình hình thực tế: (1)北京冬天最冷是零下14度, 你们国家的冬天比北京冷吗? Mùa đông ở Bắc Kinh lạnh nhất là 14 độ, mùa đông ở nước các bạn có lạnh hơn ở Bắc Kinh không? Đáp án 我们国家的冬天没有北京冷。Mùa đông ở nước chúng tôi không lạnh bằng ở Bắc Kinh. (2)你住的城市东西比中国的便宜吗?Mọi thứ ở thành phố bạn sống đắt hơn mọi thứ ở Trung Quốc không? Đáp án: 有的东西比中国的便宜,有的东西比中国的贵。 Có thứ rẻ hơn ở Trung Quốc, có thứ đắt hơn ở Trung Quốc. (3) 语言大学有10000多学生,你们学校的学生比语言大学多吗? Đại học ngôn ngữ có hơn 10000 sinh viên, sinh viên ở trường các bạn nhiều hơn sinh viên của trường đại học ngôn ngữ không? Đáp án 我们学校的学生没有语言大学多。Sinh viên của trường chúng tôi ít hơn sinh viên ở trường đại học ngôn ngữ. (4)玛丽语法考了95分, 你考得比她好吗? Đáp án: 我没有她考得好。Tôi thi không tốt bằng cô ấy. (5)爱德华一分种能写18个汉字, 你写得比他快吗? Đáp án: 我写得没有他快。Tôi viết không nhanh bằng anh ấy. 山本每天7点45分到教室, 你比她到得早吗? Đáp án 我没有她到得早。Tôi không đến sớm bằng cô ấy. 山本有二百多本中文书, 你的中文书比她多吗? Đáp án 我的中文书比她的多。Sách tiếng Trung của tôi nhiều hơn của cô ấy. 罗兰每天锻炼一个小时, 你锻炼的时间比她长吗? Đáp án 我锻炼的时间没有她这么长。Thời gian tập thể dục của tôi không dài bằng thời gian tập thể dục của cô ấy. Bài 8. 读后说 Nói sau khi đọc Bài dịch: Dạo quanh công viênTối qua tôi nói với Roland, nghe nói phía tây trường chúng ta có một cái công viên, công viên đó rất to. Trong công viên có non có nước, rất đẹp. Ngày mai là thứ bảy, chúng ta đi công viên chơi một chút, bạn thấy thế nào? Roland nói, cô ấy cũng đang định đi công viên tản bộ đây.Tôi hỏi Roland đi bằng gì, Roland nói thứ 7 người đi xe bus rất nhiều, chúng ta tốt nhất đạp xe đi, còn có thể luyện tập sức khỏe.Sáng hôm nay, chúng tôi dậy rất sớm, ăn sáng xong liền xuất phát, nửa tiếng là tới công viên rồi.Hôm nay người dạo quanh công viên thật là nhiều, mua vé cần phải xếp hàng, chúng tôi xếp hàng 5 phút mới mua được vé. Mua vé xong chúng tôi liền vào trong. Trước tiên tôi và Roland leo núi, leo hơn 20 phút thì leo lên tới đỉnh núi. Bởi vì leo quá nhanh, chúng tôi mồ hôi nhễ nhại. Từ trên núi nhìn xuống, vô cùng đẹp mắt. Trên núi có rất nhiều cây, còn có rất nhiều hoa. Trong công viên có một cái hồ rất to. Trên hồ có cây cầu màu trắng. Rất nhiều người đi dạo bên hồ, còn có không ít người trèo thuyền trên mặt hồ. Roland nói, công viên này thật là to, thật là đẹp.Tôi và Roland ở trên núi chụp rất nhiều ảnh. Chụp ảnh xong chúng tôi liền xuống núi. Chúng tôi chơi cả một buổi sáng ở trong công viên, xem rất nhiều nơi.Tôi nói với Roland , trường học cách công viên này không xa lắm, chúng ta thường xuyên đạp xe tới đây chơi nhé, leo núi, trèo thuyền, hoặc trò chuyện cùng bạn bè. Roland nói, sau này chúng ta có thể lại đến tiếp. Bấm vào đây để thu lại Thêm vào bài học yêu thích Báo lỗi - góp ý Các tính năng trên website của Tiếng Trung 518 hiển thị tốt nhất trên trình duyệt Chrome, vui lòng sử dụng trình duyệt Chrome để truy cập, xin cảm ơn! Hiện tại máy bạn đang dùng phần mềm IDM.Vui lòng tắt IDM để mở được các video trong bài học, xin cảm ơn! Chrome Firefox Microsoft Edge 1. Nhấp vào biểu tượng Extensions ở góc trên cùng bên phải của trình duyệt. 2. Chọn vào biểu tượng Settings ở dưới cùng của vùng tiện ích. 1. Nhấp vào biểu tượng Extensions ở góc trên cùng bên phải của trình duyệt. 2. Chọn Manage extensions( Quản lý tiện ích) ở dưới cùng của vùng tiện ích. 1. Nhấp vào biểu tượng ... ở góc trên cùng bên phải của trình duyệt -> Extensions 2. Chọn Manage extensions( Quản lý tiện ích) ở dưới cùng của vùng tiện ích. Tải lại trang Từ khóa » Bài Khóa Hán Ngữ 3 Bài 1 Học Tiếng Trung Theo Giáo Trình Hán Ngữ 3 (bài 1) - YouTube HÁN 3 | BÀI 1 - PHẦN 1 | Bắt đầu Tự Học Tiếng Trung Hán Ngữ Quyển 3 [Vietsub + Pinyin] Bài Khóa Bài 1 Quyển 3 Giáo Trình Hán Ngữ GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ QUYỂN 3 - TẢI FILE PDF + MP3 TIẾNG VIỆT BÀI 1 GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ 3:... - Tiếng Trung Giao Tiếp | Facebook Đáp án Bài Tập Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 3 (tập 2 Quyển Thượng) Bài 1 - Giáo Trình Hán Ngữ 3 ( Mẫu ) - Học Tiếng Trung Online Giáo Trình Hán Ngữ Bài 1 Quyển 1: Xin Chào!你好! Giáo Trình Hán Ngữ 3 Bài 1 - Học Tiếng Trung Online Học Tiếng Trung Theo Giáo Trình Hán Ngữ 3 (bài 1) File Nghe Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1: Phiên Bản Mới Hán Ngữ 3 - Giáo Trình Học Tiếng Trung Giáo Trình Hán Ngữ | Tải File PDF Phiên Bản Mới [có Mp3] Lớp Hán Ngữ 3 - Học Tiếng Trung Giao Tiếp Cơ Bản