Bài 10 – Nguyên âm Ngắn /æ/ (Short Vowel /æ/) - Huy PTIT

Các cặp từ mà từ thứ nhất chứa nguyên âm ngắn /e/, còn từ thứ hai chứa nguyên âm ngắn /æ/:

Nghĩa của từ thứ nhất Cặp từ Nghĩa của từ thứ hai
những người đàn ông men (n) – man (n) đàn ông
giường bed (n) – bad (adj) xấu xa
nói said (v) – sad (adj) buồn
đặt, để set (v) – sat (v) ngồi
gửi send (v) – sand (n) cát

Xem hình ảnh trực quan, nghe và nhắc lại theo sau:/æ/

Từ Nghĩa
hat (n) cái mũ
man (n) người đàn ông
bad (adj) xấu, tồi
back (adv) trở lại
plan (n) kế hoạch
sad (adj) buồn
land (n) mảnh đất
manner (n) kiểu, cách
camera (n) máy ảnh

2. Các dạng chính tả phổ biến– Một dạng chính tả phổ biến “a“:

Từ Nghĩa
bat (n) con dơi
acting (n) diễn xuất
candle (n) nến
unhappy (adj) không hạnh phúc
Saturday (n) thứ Bảy
accurate (adj) chính xác
national (adj) thuộc quốc gia
academy (n) học viện

Nghe và nhắc lại các cụm từ có âm /æ/ sau:

Cụm từ Nghĩa
black jacket chiếc áo khoác màu đen
happy man người đàn ông hạnh phúc
salad and sandwich salad và bánh sandwich
practical plan kế hoạch thực tế
Spanish actor nam diễn viên Tây Ban Nha
traffic jam tình trạng tắc nghẽn giao thông
Academy of Banking Học viện Ngân hàng

Lắng nghe, chú ý dạng chính tả của âm /æ/ và sau đó nhắc lại các câu sau:

1. That cat is fat.

Con mèo đó béo.

2. Sam is at the annual gathering.

Sam đang ở buổi họp mặt thường niên.

3. Danny and Nancy are carrying the bags.

Danny và Nancy đang mang những cái túi.

4. The handsome man had a bad habit.

Người đàn ông đẹp trai đó từng có một thói quen xấu.

* Sự khác biệt giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ– Âm /æ/ trong tiếng Anh Mỹ được phát âm khác một chút so với tiếng Anh Anh.

Từ Tiếng Anh Anh Tiếng Anh Mỹ Nghĩa
hat (n) /hæt/ /hæt/ cái mũ
man (n) /mæn/ /mæn/ người đàn ông
bad (adj) /bæd/ /bæd/ xấu, tồi
back (adv) /bæk/ /bæk/ trở lại
plan (n) /plæn/ /plæn/ kế hoạch
sad (adj) /sæd/ /sæd/ buồn
land (n) /lænd/ /lænd/ mảnh đất
manner (n) /ˈmænə(r)/ /ˈmænər/ kiểu, cách
camera (n) /ˈkæmərə/ /ˈkæmərə/ máy ảnh

– Âm /æ/ ở một số từ trong tiếng Anh Mỹ được phát âm là /a:/ trong tiếng Anh Anh.

Từ Tiếng Anh Anh Tiếng Anh Mỹ Nghĩa
last (adv) /lɑːst/ /læst/ cuối cùng
chance (n) /tʃɑːns/ /tʃæns/ cơ hội
class (n) /klɑːs/ /klæs/ lớp học
plant (n) /plɑːnt/ /plænt/ cây cối
answer (v) /ˈɑːnsə(r)/ /ˈænsər/ trả lời
fast (adv) /fɑːst/ /fæst/ nhanh
aunt (n) /ɑːnt/ /ænt/
laugh (v) /lɑːf/ /læf/ cười

3. Các ví dụ thực tế– Trích đoạn bài hát “If life is so short” (theo tiếng Anh Mỹ). Bài hát có từ fast và chance chứa nguyên âm ngắn /æ/ khi phát âm theo tiếng Anh Mỹ nhưng khi phát âm theo tiếng Anh Anh, hai từ này chứa nguyên âm dài /ɑː/.

Isn’t it funny how time seems to slip away sofast Có buồn cười không khi thời gian dường như trôi đi rất nhanh
One minute you’re happy, the other you’re sad Lúc này em vui, lúc khác em lại buồn
But if you give me one more chance to show my love for you is true Nhưng nếu em cho tôi thêm một cơ hội nữa để chứng tỏ tình yêu của tôi dành cho em là chân thật
I’ll stand by your side, your whole life through Tôi sẽ đứng bên em, suốt cả cuộc đời này

– Trích đoạn phim tài liệu khoa học “The life of birds” (theo tiếng Anh Anh).

And worldwide, birds have exploited that ability to an extraordinary degree. Và khắp thế giới, các loài chim đã khai thác khả năng đó tới một mức độ phi thường.
Some can make journeys of over 1,000 miles without coming down to earth, some can fly toaltitudes of over 25,000 feet, some can even fly backwards. Một vài loài có thể bay những hành trình hơn 1.000 dặm mà không cần hạ cánh xuống mặt đất, một vài loài có thể bay tới độ cao hơn 7.620m so với mực nước biển, một vài loài thậm chí có thể bay lùi.
And how they manage to get into the air andsustain themselves there and do all those things is what we will be looking at in the nextprogramme. Và làm thế nào chúng có thể bay lên trên không và duy trì ở đó và làm được tất cả những điều kể trên là điều mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong chương trình tiếp theo.

4. Các lỗi thường gặp

Từ khóa » Nguyên âm Ae Trong Tiếng Anh