Bài 10: Sơ đồ Tư Duy

Bài 10: Sơ đồ tư duy

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Hoạt động & Câu hỏi

Hoạt động 1 trang 42 Tin học lớp 6:

1. Hãy tưởng tượng khi 50 tuổi, em tìm thấy cuốn sổ lưu niệm đã cũ của lớp mình. Hãy viết ra ba điều mà cuốn sổ lưu niệm làm em thích thú, một điều làm em hạnh phúc và một điều gợi lại cho em kỉ niệm buồn.

2. Theo em sổ lưu niệm sẽ gồm những thông tin gì?

Lời giải:

1. Đang biên soạn

2. Một số thông tin thường có trong sổ lưu niệm là:

- Danh sách lớp và giáo viên.

- Thông tin về một số hoạt động thể thao và văn hóa của lớp.

- Những cảm nhận về thầy cô và bạn bè.

- Những thành tích của lớp trong các cuộc thi.

- Một số hình ảnh về các buổi dã ngoại.

Hoạt động 2 trang 43 Tin học lớp 6:

Em hãy quan sát sơ đồ tư duy ở Hình 5.2 và trả lời các câu hỏi sau:

Em hãy quan sát sơ đồ tư duy ở Hình 5.2 và trả lời các câu hỏi sau

1. Cách biểu diễn nào (văn bản, sơ đồ tư duy) dễ hiểu, dễ nhớ và thú vị hơn?

2. Sử dụng sơ đồ tư duy có lợi ích gì?

3. Tên của chủ đề chính là gì? Tên của các chủ đề nhánh (triển khai từ chủ đề chính) là gì?

4. Các chi tiết của chủ đề nhánh “Thành phần” là gì?

Lời giải:

1. Cách biểu diễn bằng sơ đồ tư duy sẽ dễ hiểu, dễ nhớ và thú vị hơn.

2. Sử dụng sơ đồ tư duy giúp dễ dàng ghi nhớ và tiết kiệm thời gian hơn.

3. Tên của chủ đề chính là “Sơ đồ tư duy” với 4 chủ đề nhành là “Người sáng tạo”, “Lợi ích”, “Làm gì?” và “Thành phần”.

4. Các chi tiết của của chủ đề nhánh “Thành phần” là: Từ khóa, Hình ảnh, Đường nối.

Câu hỏi 1 trang 43 Tin học lớp 6:

1. Sơ đồ tư duy giúp chúng ta:

A. Ghi nhớ tốt hơn.

B. Giải các bài toán.

C. Sáng tạo hơn.

D. Nhìn thấy bức tranh tổng thể

2. Sơ đồ tư duy là:

A. Một công cụ tổ chức thông tin phù hợp với quá trình tư duy.

B. Một phương pháp chuyển tải thông tin.

C. Một cách ghi chép sáng tạo.

D. Một công cụ soạn thảo văn bản.

Lời giải:

1. Đáp án: A, C, D.

2. Đáp án: A, B, C.

Hoạt động 3 trang 44 Tin học lớp 6:

1. Em và các bạn cùng thảo luận nhóm để bàn về nội dung cuốn sổ lưu niệm của lớp, sau đó tạo sơ đồ tư duy trên giấy để ghi lại kết quả thảo luận theo gợi ý trong Hình 5.3 2.

Em và các bạn cùng thảo luận nhóm để bàn về nội dung cuốn sổ lưu niệm của lớp

2. Theo em sơ đồ tư duy thủ công trên giấy có hạn chế gì?

Lời giải:

1. Nội dung trong các nhánh có thể bổ sung như sau:

* Các bài viết cảm nghĩ:

- Về bạn

- Về trường lớp

- Về thầy cô

- Về bác bảo vệ

- Về cô lao công,…

* Giới thiệu thành viên:

- Họ tên

- Ngày sinh

- Giới tính

- Địa chỉ liên hệ

- Ảnh

- Sở thích

- Sở đoản,…

* Giáo viên:

- Giáo viên chủ nhiệm

- Thầy dạy Toán

- Cô dạy Văn

- Thầy dạy Anh

- Các thầy cô bộ môn khác,…

* Hoạt động sự kiện

- Khai giảng

- Đêm rằm tháng 8

- Lễ hội Halloween

- Hội chợ tết truyền thống,…

2. Viết sơ đồ tư duy thủ công trên giấy em sẽ khó để sửa chữa, thay đổi và điều chỉnh thông tin, và mất nhiều thời gian để hoàn thành hơn.

Câu hỏi 2 trang 45 Tin học lớp 6:

Em hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:

Ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy thủ công trên giấy là gì?

A. Dễ sắp xếp, bố trí, thay đổi, thêm bớt nội dung.

B. Sản phẩm tạo ra dễ dàng sử dụng cho các mục đích khác nhau như: đưa vào bài trình chiếu, gửi cho bạn qua thư điện tử,…

C. Sản phẩm tạo ra nhanh chóng, dễ dàng chia sẻ cho nhiều người ở cac địa điểm khác nhau.

D. Có thể thực hiện bất cứ đâu, chỉ cần giấy và bút. Thể hiện được phong cách riêng của người tạo

Lời giải:

Đáp án: D.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 47 Tin học lớp 6:

Em hãy thực hiện các công việc sau đây cho sơ đồ tư duy ghi lại nội dung cuốn sổ lưu niệm của lớp em:

a) Bổ sung các nhánh nội dung cho sơ đồ tư duy (nếu cần).

b) Chỉnh sửa màu sắc và kiểu đường nối. Bổ sung hình ảnh, biểu tượng,… để tăng hiệu quả trình bày cho sơ đồ tư duy.

c) Chia sẻ sơ đồ tư duy cho thầy cô giáo và các bạn để cả lớp trao đổi, thống nhất nôi dung của cuốn sổ lưu niệm.

Lời giải:

Bước 1: Khởi động phần mềm Mindmaple Lite

Bước 2: Tạo sơ đồ tư duy mới:

1. Nháy chuột vào File

2. Chọn New

3. Chọn một mẫu

4. Nháy chuột vào Create.

Luyện tập 1 trang 47 Tin học lớp 6

Sơ đồ tư duy được tạo ra với chủ đề chính là một khung Luyện tập 1 trang 47 Tin học lớp 6. Nháy chuột vào khung để nhập chủ đề chính Luyện tập 1 trang 47 Tin học lớp 6

Bước 3: Tạo chủ đề

  1. Nháy chuột vào ô Luyện tập 1 trang 47 Tin học lớp 6để chọn chủ đề chính.
  2. Chọn Insert/ Subtopic để tạo một chủ đề nhánh, thực hiện tương tự với các chủ để nhánh khác và các nội dung trong nhánh

Luyện tập 1 trang 47 Tin học lớp 6

b) Để chỉnh sửa màu sắc cho được lối vào Design Tools – Style Luyện tập 1 trang 47 Tin học lớp 6 và vào phần Branch Style Luyện tập 1 trang 47 Tin học lớp 6 để chỉnh sửa.

Trong thẻ Home chọn vào chức năng Icon Marker hoặc Picture Luyện tập 1 trang 47 Tin học lớp 6để thêm hình ảnh hoặc biểu tượng,…

c) Sau khi thực hiện tạo sơ đồ tư duy xong em vào File/Save để lưu tệp với tên SoLuuNiem.emm sau đó gửi tệp chia sẻ cho thầy cô và bạn bè.

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 47 Tin học lớp 6: Em hãy dùng sơ đồ tư duy (vẽ trên giấy hoặc tạo bằng phần mềm) trình bày tóm tắt nội dung bài 9. An toàn thông tin trên Internet.

Lời giải:

Em hãy dùng sơ đồ tư duy (vẽ trên giấy hoặc tạo bằng phần mềm) trình bày

Phần 2: Lý thuyết bài học

Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 6 Bài 10: Sơ đồ tư duy hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Tin học 6.

Lý thuyết Tin học 6 Bài 10: Sơ đồ tư duy | Kết nối tri thức

1. Sơ đồ tư duy

- Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan, bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.

- Sơ đồ tư duy tận dụng tối đa khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ não giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ chi tiết tổng hợp hay phân tích vấn đề.

2. Cách tạo sơ đồ tư duy

- Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.

- Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.

- Phát triền thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.

- Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.

3. Thực hành: Tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính

Phần 1: Khởi động phần mềm

- Chọn Map themes

- MindMaple

- Ok

Phần 2: Tạo tên sơ đồ tư duy

- Nháy chuột vào Central Topic

- Nhập tên chủ đề chính sổ LƯU NIỆM LỚP 6A.

Phần 3: Tạo các chủ đề nhánh

- B1: Chọn Insert

- B2: Chọn Subtopic

- B3: Tạo tên cho chủ đề nhánh

Phần 4: Tạo các chủ đề nhánh để hoàn thiện sơ đồ tư duy.

- Tạo các chủ đề nhánh chọn Insert/Subtopic.

- Nháy chuột vào chủ đê nhánh vừa tạo để nhập tên.

- Thực hiện các bước cần thiết để hoàn thành sơ đồ tư duy ghi lại nội dung cuốn sổ lưu niệm của lớp em.

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Bài 10: Sơ đồ tư duy có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 6.

Câu 1: Sơ đồ tư duy là gì?

A. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà.

B. Một sơ đồ hướng dẫn đường đi.

C. Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng.

D. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng,

Trả lời: Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng.

Đáp án: C.

Câu 2: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành:

A. Mở bài, thân bài, kết luận.

B. Tiêu đề, đoạn văn.

C. Chương, bài, mục.

D. Chủ đề chính, chủ đề nhánh,

Trả lời: Sơ đồ tư duy thường được tạo ra từ một chủ đề chính, sau đó phát triển các chủ đề nhánh xung quanh.

Đáp án: D.

Câu 3: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:

A. Con người, đồ vật, khung cảnh,...

B. Phần mềm máy tính.

C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,...

D. Bút, giấy, mực.

Trả lời: Bút, giấy, mực, phần mềm máy tính là công cụ để tạo ra sơ đồ tư duy. Con người , đồ vật, khung cảnh, … có thể là đối tượng được nói đến trong sơ đồ tư duy chứ không phải là thành phần.

Đáp án: C.

Câu 4: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gỉ?

A. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cử đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.

B. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.

C. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.

D. Hạn chế khả năng sáng tạo.

Trả lời:

- Khi tạo sơ đồ tư duy thủ công trên giấy, chúng ta không dễ dàng thay đổi, thêm bớt nội dung như khi tạo sơ đồ tư duy băng phần mềm trên máy tính.

- Sản phẩm tạo ra trên giấy rất khó để sử dụng chúng cho mục đích khác.

- Bản vẽ tay khó chia sẻ khi mọi người các địa điểm khác nhau.

- Chỉ cần giấy và bút là những vật rất phổ biến, chúng ta có thể tạo sơ đồ tư duy ở bất kì đâu.

Đáp án: B.

Câu 5: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?

A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.

B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.

C. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.

D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tinh khác.

Trả lời: Tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính cần công cụ hỗ trợ như máy tính, bút, … và nơi làm việc thích hợp.

Đáp án: B.

Câu 6: Phát biểu nào sai về việc tạo được sơ đồ tư duy tốt?

A. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng.

B. Nên bố tri thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm.

C. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn.

D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính.

Trả lời:

- Các chủ đề nhánh và các đường kẻ nối giữa các chủ đề càng gần trung tâm thì càng quan trọng nên khi tạo cần nôi bật hơn các đường kẻ ở xa hình ảnh trung tâm.

- Các đường cong được tổ chức rõ ràng sẽ thu hút được sự chú ý của mắt nhiều hơn.

- Bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm sẽ làm bố cục cân đối, sáng sủa. Người xem sẽ dễ dàng và nhanh chóng hiều được nội dung.

- Màu sắc có tác dụng kích thích não bộ như hình ảnh. Sử dụng màu sắc giúp người xem nhanh chong hiều, ghi nhớ và thúc đẩy sáng tạo.

Đáp án: D.

Câu 7: Cấu trúc một sơ đồ tư duy gồm?

A. Các ý chi tiết của chủ đề nhánh.

B. Tên của các chủ đề phụ (triển khai từ ý của chủ đề chính).

C. Tên của chủ đề trung tâm (chủ đề chính).

D. Cả 3 ý trên.

Trả lời:

- Tên của chủ đề trung tâm (chủ đề chính).

- Tên của các chủ đề phụ (triển khai từ ý của chủ đề chính).

- Các ý chi tiết của chủ đề nhánh.

- Câu giải thích thêm cho chủ đề phụ.

Đáp án: D.

Câu 8: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:

1. Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.

2. Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.

3. Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.

4. Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.

A. 1 - 2 - 3 - 4.

B. 1 - 3 - 2 - 4.

C. 4 - 3 - 1 - 2.

D. 4 - 1 - 2 - 3.

Trả lời: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:

1. Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.

3. Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.

2. Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.

4. Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.

Đáp án: B.

Câu 9: Khi cần ghi chép một nội dung với nhiều thông tin (từ một hoặc nhiều người), hình thức ghi chép nào sau đây sẽ giúp chúng ta tổ chức thông tin phù hợp nhất với quá trình suy nghĩ và thuận lợi trong việc trình bày cho người khác?

A. Liệt kê bằng văn bản.

B. Kẻ bảng (theo hàng, cột).

C. Vẽ sơ đồ (với các đường nối).

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Trả lời: Khi cần ghi chép một nội dung với nhiều thông tin (từ một hoặc nhiều người), hình thức giúp chúng ta tổ chức thông tin phù hợp nhất với quá trình suy nghĩ và thuận lợi trong việc trình bày cho người khác là:

Đáp án: (C) Vẽ sơ đồ (với các đường nối).

Câu 10: Phần mềm nào giúp chúng ta tạo được sơ đồ tư duy một cách thuận tiện?

A. MindJet.

B. MindManager.

C. Cả 2 đáp án trên đều sai.

D. Cả 2 đáp án trên đều đúng.

Trả lời: Có phần mềm được thiết kế với mục đích giúp chúng ta thuận lợi trong việc tạo ra một sơ đồ tư duy. Đó là phần mềm:

- MindManager.

- MindJet.

Đáp án: D.

Câu 11: Cho sơ đồ tư duy sau:

Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 10 (có đáp án): Sơ đồ tư duy | Kết nối tri thức

Tên chủ đề chính là:

A. Kiên định hành động.

B. Bạn đang ở đâu.

C. Thời gian đạt được.

D. Kế hoạch cuộc đời.

Trả lời: Tên chủ đề chính là kế hoạch cuộc đời.

Đáp án: D.

Câu 12: Cho sơ đồ tư duy bên dưới:

Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 10 (có đáp án): Sơ đồ tư duy | Kết nối tri thức

Hãy cho biết tên của các chủ đề nhánh?

A. Kiên định hành động.

B. Bạn đang ở đâu? Bạn muốn gì? Làm thế nào đạt được?

C. Thời gian đạt được.

D. Điều chỉnh.

E. Tất cả các đáp trên.

Trả lời: Tên của các chủ đề nhánh là:

- Kiên định hành động.

- Bạn đang ở đâu? Bạn muốn gì? Làm thế nào đạt được?

- Thời gian đạt được.

- Điều chỉnh.

Đáp án: A.

Câu 13: Hãy sắp xếp các bước sử dụng phần mềm MindMaple Lite vẽ sơ đồ tư duy:

1. Tạo sơ đồ tư duy mới.

2. Thay đổi màu sắc, kích thước sơ đồ.

3. Tạo chủ đề chính.

4. Tạo chủ đề nhánh.

5. Tạo chủ đề nhánh nhỏ hơn.

A. 1-3-4-5-2.

B. 1-2-3-4-5.

C. 5-1-2-3-4.

D. 5-4-3-2-1.

Trả lời: Các bước sử dụng phần mềm MindMaple Lite vẽ sơ đồ tư duy:

- Bước 1. Tạo sơ đồ tư duy mới.

- Bước 2. Tạo chủ đề chính.

- Bước 3. Tạo chủ đề nhánh.

- Bước 4. Tạo chủ đề nhánh nhỏ hơn.

- Bước 5. Thay đổi màu sắc, kích thước sơ đồ.

Đáp án: A.

Câu 14: Khi đã hoàn thành sơ đồ tư duy bằng phần mềm MindMaple Lite thì ta cần lưu lại bằng cách nào?

A. File/Save.

B. File/Close.

C. File/Open.

D. Tất cả đều sai.

Trả lời: Khi đã hoàn thành sơ đồ tư duy bằng phần mềm MindMaple Lite thì ta cần lưu lại bằng cách vào File/Save.

Đáp án: A.

Câu 15: Cách tạo sơ đồ tư duy?

A. Vẽ thủ công.

B. Sử dụng phần mềm máy tính.

C. Cả A, B đều đúng.

D. Cả A, B đều sai.

Trả lời: Có 2 cách tạo sơ đồ tư duy là: tạo bằng cách thủ công (tay) và dùng phần mềm máy tính.

Đáp án: C.

Từ khóa » Hãy Sắp Xếp Các Bước Tạo Sơ đồ Tư Duy