Bài 11: Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Học Tốt Ngữ Văn
Có thể bạn quan tâm
TOÁN LỚP 4 BÀI 11
GIẢI BÀI TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
A. Hoạt động cơ bản
1.Chơi trò chơi "Nhóm nào về đích sớm ?":
Mỗi nhóm (3-5 học sinh) nhận 3 thẻ có nội dung như hình dưới đây. Từng nhóm thảo luận để điền: tấn, tạ, yến, kg hoặc g vào chỗ chấm; nhóm nào điền xong trước và đúng thì thắng cuộc.
| 1kg = 1000 ... 20 tạ = 2 ... 3 tạ = 300 ... | 4kg = 4000 ... 3000kg = 3 ... 60 yến = 6 ... | 3 yến = 30 ... 60kg = 6 ... 5 tấn = 50 ... |
Gợi ý:
Trò chơi:
| 1kg = 1000g 4kg = 4000g 3 yến = 30kg | 20 tạ = 2 tấn 3000kg = 3 tấn 60kg = 6 yến | 3 tạ = 300kg 60 yến = 6 tạ 5 tấn = 50 tạ |
2. Bảng đơn vị đo khối lượng:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (SGK/40)
Gợi ý:
| Lớn hơn ki-lô-gam | Ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
| tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
| 1 tấn = 10 tạ = 1000kg | 1 tạ = 10 yến = 100kg | 1 yến = 10kg | 1kg = 10hg = 1000g | 1hg = 10dag = 100g | 1dag = 10g | 1g |
3. a) Đọc tên các đơn vị đo khối lượng trong bảng trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Đọc tên các đơn vị đo khối lượng trong bảng trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Đọc cho nhau nghe các kết quả đã điền đúng trong bảng trên.
Gợi ý:
a) tấn, tạ, yến, ki-lô-gam, héc-tô-gam, đề-ca-gam, gam
b)gam, đề-ca-gam, héc-tô-gam, ki-lô-gam, yến, tạ, tấn
c)1 tấn = 10 tạ = 1000kg; 1 tạ = 10 yến = 100kg;
1 yến = 10kg; 1kg = 10hg = 1000g; 1hg = 10dag = 100g; 1dag = 10g
B. Hoạt động thực hành
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1dag = ... g
1hg = ... dag
10g = ... dag
10dag = ... hg
b) 3dag = ... g
5kg = ... hg
2kg 300g = ... g
6hg = ... dag
4kg = ...g
2kg 30g = ... g
Gợi ý:
| a) 1dag = 10g 10g = 1dag | 1hg = 10dag 10dag = 1hg | |
| b) 3dag = 30g 6hg = 60dag | 5kg = 50hg 4kg = 4000g | 2kg 300g = 2300g 2kg 30g = 2030g |
2. Tính:
470g + 285g = ...
352hg x 3 = ...
658dag - 375dag = ...
678hg:6=...
Gợi ý:
3.
5dag ... 50g
2tạ50kg ... 2 tạ 5kg
7 tấn ... 7100kg
3tấn500kg...3500kg
Gợi ý:

4.Giải bài toán:
Có 3 gói bánh, mỗi gói nặng 200g và có 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 100g. Hỏi cả bánh và kẹo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
3gói bánh cân nặng là:
200 x 3 = 600 (g)
4gói kẹo cân nặng là:
100 x 4 = 400 (g)
Cả bánh và kẹo cân nặng là:
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
Đáp số: 1kg
C. Hoạt động ứng dụng
Em quan sát các gói hàng trong quầy hàng tự chọn (gói đường gói bánh gói kẹo, gói bột canh, gói mỳ tôm,...) ghi lại ít nhất 5 mặt hàng có khối lượng đo bằng một trong hai đơn vị: gam và ki-lô-gam.
Gợi ý:
Gói đường: lkg, gói kẹo: 250g, gói bột canh: 100g, gói mì tôm: 75g, gói cháo ăn liền: 50g
Từ khóa » Một Hg Bằng Bao Nhiêu Gam
-
Quy đổi Từ Héctôgam Sang Gam (hg Sang G) - Quy-doi-don-vi
-
Quy đổi Từ G Sang Hg (Gam Sang Héctôgam) - Quy-doi-don-vi
-
Chuyển đổi Hectogam để Gam (hg → G) - Unit Converter
-
1 Hg Bằng Bao Nhiêu G - Toàn Thua
-
1hg Bằng Bao Nhiêu G
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Tài Liệu Text - 123doc
-
1/4 Hg Bằng Bao Nhiêu G
-
Hectogam (hg - Hệ Mét), Khối Lượng
-
10hg Bằng Bao Nhiêu G - Thả Rông
-
Hg Bằng Bao Nhiêu G / TOP #10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6 ...
-
1 Hectogram Bằng Bao Nhiêu Gram - 1 Hg Bằng Bao Nhiêu G
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng: Cách Ghi Nhớ, Quy đổi Dễ Dàng, Chính Xác