Bài 11: Khí Quyển: Sự Phân Bố Nhiệt độ Không Khí Trên Trái Đất

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Địa Lý Lớp 10Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất Giải Địa Lý lớp 10 Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất trang 1
  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất trang 2
  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất trang 3
  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất trang 4
Bài 11. KHỈ QUYỂN, sụ PHÂN Bố NHIỆT ĐỘ KIIÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT MỨC Độ CẨN ĐẠI’ Biết khái niệm khí quyến. Hiểu được nguycn nhân hình thành và tính chất của các khối khí: cực, ôn dới, chí luyến, xích đạo. Biết khái niệm frông và các írông; hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khi, írỏng và ánh hường cứa chúng đến thời tiết, khí hàu. Trình bày dược nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tô' ảnh hưởng đến nhiệt dộ không khí. KIẾN THỨC Cơ BẤN Khí quyển Khí quyến là lớp không khí bao quanh Trái Đất. thường xuyên chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời. Cân trúc của khí quyển (ỉ)ũ giảm tái) Các khôi khí Không khí trong tầng đối lưu, luỳ theo vĩ độ và bề mạt Trái Đát là lục địa hay đại dương mà hình thành các khối khí khác nhau. -•* Mỗi bán cầu có 4 khó! khí chính: cực (A), ôn đới (p), chí tuyến (nhiệt đới - T). khối khí xích đạo (E). Từng khối khí lại phân biệt thành loại hái dương (kí hiệu: m: tính chất ẩm) và lục địa (kí hiệu: c; tính chất khô). Riêng khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương, kí hiệu Em. Eròng Erông là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí. Cấc khối khí ngàn cách nhau theo một mặt nghiêng có sự khác biệt về nhiệt độ và hướng gió gọi là diện khí hay íừông, kí hiệu là F. Trên mỗi bán cầu có hai frông cơ bản: trông địa cực (kí hiệu: EA) và trông ôn đới (kí hiệu: FP). Giữa hai khố! khí chí tuyến và xích đạo khống tạo thành frông thường xuyên và rõ nét, bởi chúng đều nóng và nói chung có cùng một chế độ gió. ơ khu vực xích đạo, các khối khí xích đạo ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam tiếp xúc nhau đều là các khối khí nóng ẩm, chi có hướng gió khác nhau, nên không tạo nén írông, chí tạo thành dải hội tụ nhiệt đới chung cho cả hai bán cầu (kí hiệu: FIT). Sự phân bô của nhiệt độ không khí trên Trái Đất Bức xạ và nhiệt độ khóng khí Nguồn cung cấp nhiệt chú yếu cho mặt đất là bức xạ mặt trời. Nguồn cung cấp nhiệt chú yếu cho không khí ớ tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mật Trời dốt nóng. Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đốn bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời, nếu góc chiếu lớn thì nhiệt lượng lớn và ngược lại. Sự phân bô nhiệt độ cứa không khí trên Trái Đất Phân bốtlieo vĩ độ dịu tí + Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ờ khu vực chí tuyến. Từ chí tuyến về cực, nhiệt độ trung bình năm giam dần. + Biên độ nhiệt năm thấp nhất ở xích đạo. Càng về cực, biên độ nhiệt càng cao dần. Phân bố theo lục dịu và dụi dương Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục địa. Trên lục địa, đường đẳng nhiệt năm cao nhất là đường 30"C bao quanh hoang mạc Xahara của châu Phi. Nam Cực là lục địa nên nhiệt độ trung bình năm ở đây lạnh hơn ở Bắc Cực. Đại dương có biên độ nhiệt nhó, lục địa có biên độ nhiệt lớn. Ngoài ra, nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây lục địa. Nguyên nhàn do ảnh hướng của các dòng biển nóng, lạnh và sự thay đổi hướng của chúng. Phán bó' theo địa hình Nhiệt độ không khí thay dổi theo độ cao. Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm. Nhiệt độ không khí thay dối theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. GỢI Ý TRÁ LỜI CÂU HOI GIỮA BÀI Hãy cho biết tác dụng của lớp ôdôn đối với sinh vật cũng như sức khỏe của con người. Lớp ôdôn lọc bớt và giữ lại một sỏ' tia tử ngoại gây nguy hiểm cho cơ thể động vật và thực vật. Không có lóp ôdôn thì sinh vật trên Trái Đất sẽ bị tiêu diệt hết. Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11 (trang 41 - SGK), hãy nhận xét và giải thích: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Sự thay đổi biên độ nhiệt năm theo vĩ dộ. Nhận xét và giải lliíeh Càng lên vĩ độ cao, nhiệt dộ trung bình năm càng giảm. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ càng nhỏ). Càng lên vĩ độ cao, bicn độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng (ngày và đêm) trong năm càng lớn. Ờ vĩ độ cao, mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài (gần tới 6 tháng ở cực); mùa đông góc chiếu sáng nhỏ dần tới 0", thời gian chiếu sáng ít dần (tới 6 tháng đêm ở địa cực). Quan sát hình 11.3 (trang 42 - SGK), hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa diêm nằm trên khoáng vĩ tuyến 52"B. Càng xa đại dương. biên độ nhiệt độ năm càng tăng, do tính chất lục địa tăng dần. Quan sát hình 11.4 (trang 43 - SGK), hãy phân tích mối quan hệ: giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được. Sườn núi ngược với chiêu cùa ánh sáng Mặt Trời thường có góc nhập xạ lớn và lượng nhiệt nhận được cao hơn. Sườn núi cùng chiều với ánh sáng Mặt Trời, thường có góc chiếu sáng nhỏ hơn và lượng nhiệt nhận được thấp hơn. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HÓI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI Nói rõ vai trò cúa khí quyên dối với đời sống trên Trái Đất. Cung cấp ôxi và các loại khí khác cần cho sự tồn tại và phát triển cúa sinh vật trên Trái Đất. Là lớp vó bảo vệ Trái Đất. Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các 1'rông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất. Khối khí bắc cực (A). Trông địa cực (TA). Khới khí ôn đới (P). Trông ôn đới (FP). Khối khí chí tuyến (T). Khối khí xích đạo (E). Khối khí chí tuyến (T) Trông ôn đới (FP). Khối khí ôn đới (P) Frông địa cực (FA). Khcíi khí nam cực (A). Dựa vào bảng 11 (trang 41 - SGK) và hình 11.3 (trang 42 - SGK), trình bày và giải thích sự thay đối biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị trí gần hay xa đại dương. v> Biên độ nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Xích đạo về cực. Nguyên nhân, càng lên vĩ độ cao, chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng (ngày và đêm) trong năm càng lớn. Ỏ vĩ độ cao, mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài (gần tới 6 tháng ở cực); mùa đông góc chiếu sáng nhỏ dần tới 0", thời gian chiếu sáng ít dần (tới 6 tháng đèm ở địa cực). Biên độ nhiệt độ trung bình năm tãng dần từ đại dương vào đất liền. Nguyên nhân: càng xa dại dương, tính chất lục địa càng tăng dấn. CÂU HỎI TỤ HỌC 7. Lớp ôdôn có tác dụng: Chống lại hiện tượng "hiệu ứng nhà kính" cho Trái Đất. Góp phần tạo nên các hiện tượng thời tiết. c. Phán hổi làn sóng vò tuyên diện từ mặt đất truyền lén. D. Ngăn tia tử itgoại chiêu thảng trực tiếp xuống Trái Đất. Khít vực có nhiệt độ cao nhất trân hề mặt Trái Đất, ở: A. Chí tuyến. B. Xích đạo. c. Lục địa ở chí tuyến. D. Lục địa ở Xích đạo.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
  • Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
  • Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Các bài học trước

  • Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
  • Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo màng
  • Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
  • Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
  • Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 10
  • Giải Địa 10

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10

  • Phần một: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
  • Chương I- BẢN ĐỒ
  • Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
  • Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Chương II- VŨ TRỤ: HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
  • Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
  • Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Chương III- CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
  • Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo màng
  • Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất(Đang xem)
  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
  • Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
  • Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Chương IV- MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
  • Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
  • Phần hai: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
  • Chương V- ĐỊA LÍ DÂN CƯ
  • Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
  • Bài 23: Cơ cấu dân số
  • Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
  • Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
  • Chương VI- CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
  • Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
  • Chương VII- ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
  • Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
  • Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
  • Chương VIII- ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
  • Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
  • Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  • Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
  • Chương IX- ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
  • Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
  • Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
  • Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
  • Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma
  • Bài 40: Địa lí ngành thương mại
  • Chương X- MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
  • Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 42: Môi trường và sự phát triển bền vững

Từ khóa » Frông ôn đới Có Kí Hiệu