Bài 11. Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh - Lib24.Vn
Có thể bạn quan tâm
I. Lý thuyết
1. Sự phát sinh giao tử
- Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử đực và giao tử cái có sự khác nhau.
- Sự hình thành giao tử ở thực vật và động vật khác nhau.
- Quá trình phát sinh giao tử cái (trứng) và giao tử đực (tinh trùng) ở động vật:
Sự phát sinh giao tử đực và cái có sự giống và khác nhau:
+ Giống nhau:
- Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử
+ Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái | Phát sinh giao tử đực |
- Noãn bào bậc 1 \(\rightarrow\) GP I\(\rightarrow\) thể cực thứ nhất (nhỏ) và noãn bào bậc 2 (lớn) - Noãn bào bậc 2 \(\rightarrow\) GPII \(\rightarrow\) thể cực thứ 2 (nhỏ) và 1 tế bào trứng (lớn) - Kết quả: mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực (n) và 1 tế bào trứng (n) | - Tinh bào bậc 1 \(\rightarrow\) giảm phân I \(\rightarrow\) 2 tinh bào bậc 2 - Mỗi tinh bậc 2 \(\rightarrow\) GP II \(\rightarrow\) 2 tinh tử \(\rightarrow\) tinh trùng - Kết quả: mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n) |
2. Thụ tinh
- Khái niệm: thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái
- Bản chất: là sự kết hợp của hai bộ phận nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố mẹ.
3. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
- Giao tử cái (n) x giao tử đực (n)
\(\rightarrow\) giao tử lưỡng bội (2n) \(\rightarrow\) Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể
- Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và sự kết hợp trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp khác nhau \(\rightarrow\) Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa.
- Do đó, người ta thường dùng phương pháp lai hữu tính để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhằm phục vụ cho công tác chọn giống.
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
Câu 1: Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật ?
Hướng dẫn trả lời:
+ Quá trình phát sinh giao tử cái
- Noãn bào bậc 1 \(\rightarrow\) GP I\(\rightarrow\) thể cực thứ nhất (nhỏ) và noãn bào bậc 2 (lớn)
- Noãn bào bậc 2 \(\rightarrow\) GPII \(\rightarrow\) thể cực thứ 2 (nhỏ) và 1 tế bào trứng (lớn)
- Kết quả: mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực (n) và 1 tế bào trứng (n)
+ Quá trình phát sinh giao tử đực
- Tinh bào bậc 1 \(\rightarrow\) giảm phân I \(\rightarrow\) 2 tinh bào bậc 2
- Mỗi tinh bậc 2 \(\rightarrow\) GP II \(\rightarrow\) 2 tinh tử \(\rightarrow\) tinh trùng
- Kết quả: mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n)
Câu 2: Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ?
Hướng dẫn trả lời :
Nhờ có giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội. Qua thụ tinh giứa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi. Như vậy, sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
Câu 3: Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
Hướng dẫn trả lời:
Giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Đây là nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp phong phú ở những loài sinh sản hữu tính, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Câu 4: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây:
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử với một giao tử cái
b. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d. Sự tạo thành hợp tử
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án c
Câu 5: Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?
Hướng dẫn trả lời:
AaBb tạo ra các giao tử: AB, ab, Ab và aB
Các giao tử thụ tinh tạo hợp tử: AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.
III. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: So sánh quá trình tạo giao tử cái và giao tử đực?
Câu 2: Thụ tinh là gì? Lấy ví dụ. Ý nghĩa của thụ tinh.
Bài tập
- Câu 2 (SGK trang 36)
- Câu 4 (SGK trang 36)
- Câu 3 (SGK trang 36)
- Câu 5 (SGK trang 36)
- Câu 1 (SGK trang 36)
Từ khóa » Sự Thụ Tinh Giữa Giao Tử đơn Bội Và Lưỡng Bội
-
Thể đột Biến Nào Sau đây Có Thể được Hình Thành Do Sự Thụ Tinh Giữa
-
Thể đột Biến Nào Sau đây Có Thể được Hình Thành Do Sự Thụ Tinh ...
-
Thể đột Biến Nào Sau đây Có Thể được Hình Thành Do Sự ...
-
Thể đột Biến Nào Có Thể được Hình Thành đo Sự Thụ Tinh Giữa Giao Tử ...
-
Thể đột Biến Nào Sau đây Có Thể được Hình Thành Do Sự ... - HOC247
-
Sự Thụ Tinh Giữa Giao Tử Lưỡng Bội Với Giao Tử đơn Bội Sẽ Tạo Nên
-
Sự Thụ Tinh Giữa Giao Tử (n + 1) Với Giao Tử đơn Bội (n) Hình...
-
Sự Thụ Tinh Giữa Giao Tử (n + 1) Với Giao Tử đơn Bội (n) Hình Thành đột ...
-
Bài 6: Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể - Hoc24
-
Thể đột Biến Nào Sau đây Có Thể được Hình Thành Do Sự Thụ ... - Hoc24
-
Hình Thành Giao Tử – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thể đột Biến Nào Sau đây Có Thể được Hình Thành Do Sự ... - STEMUP
-
Giao Tử Là đơn Bội Hay Lưỡng Bội?
-
[LỜI GIẢI CHUẨN] Bản Chất Của Thụ Tinh Là Gì? - TopLoigiai