Bài 12: Kiểu Xâu - Hoc24
Có thể bạn quan tâm
BÀI 12: KIỂU XÂU
1. Khái niệm
- Xâu là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.
- Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu .
- Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.
- Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu.
<Tên biến xâu>[chỉ số]
- Cách khai báo biến xâu:
var <tên biến xâu> : string [độ dài lớn nhất của xâu] ;
- Ví dụ:
- Ten : String[10] ;
- Ho_dem : String[50] ;
- Que : String ;
* Chú ý:
- Nếu không khai báo độ dài tối đa cho biến xâu kí tự thì độ dài ngầm định của xâu là 255 .
- Hằng xâu kí tự được đặt trong cặp nháy đơn ‘ ’.
2. Các thao tác xử lí xâu
- Phép ghép xâu: Kí hiệu là dấu cộng (+)
Ví dụ: ‘Ha’ + ‘ Noi’ + ‘ – ’ + ‘Viet Nam’ => cho kết quả là ‘Ha Noi – Viet Nam’
- Phép so sánh: <, <=, >, >=, = , <>.
- Xâu A là lớn hơn xâu B nếu như kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn
- Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A là nhỏ hơn B.
- Hai xâu được coi là bằng nhau nếu chúng hoàn toàn giống nhau.
- Ví dụ:
- (‘ABC’=’ABC’).
- (‘ABCDEF’<’ABCFGH’).
- (‘ABC’<’ABCDEF’).
- Một số thủ tục chuẩn dùng để xử lí xâu:
- Hàm Delete(St,vt,n) Xoá n kí tự của xâu st bắt đầu từ vị trí vt. Ví dụ:
Var St: String[20]; Begin St := ‘CHUOI CHUA BI CAT’; St := Delete(St,6,5); Write(St); End.
- Hàm Insert(S1,S2,vt): Chèn xâu S1 vào xâu S2 bắt đầu từ vị trí vt của S2. Ví dụ:
Var St, Obj: String[20]; Begin St := ‘CHUOI THEM’; Obj := ‘DA ’; Insert(obj,St,7); Write(St); End.
- Hàm Val(St,x,m): Đổi giá trị xâu St thành số ghi giá trị vào biến X, nến không đổi được thì vị trí gây lỗi ghi trong m, nếu đổi thành công thì m = 0. Ví dụ:
Var St: String[20]; X: Real; Code: Integer; Begin St := ‘789.789’; Val(St, X, Code); Writeln(‘X = ’ ,X, ’ ; Code = ‘ , Code); St := ‘789A789’; Val(St, X, Code); Writeln(‘X = ’ ,X, ’ ; Code = ‘ , Code); End.
- Hàm Str(X, St): Chuyển số X thành xâu kí tự lưu trong St. Ví dụ:
Var St: String[20]; S: Real; Begin S := 987987987; Str(S:9:0,St); Write(St); End.
- Hàm Length(St): Cho kết quả là một số nguyên chỉ độ dài của chuỗi (số ký tự của chuỗi). Ví dụ: Để viết một dòng ở giữa màn hình ta làm như sau:
GotoXY((80-Length(st))div 2, 12); Write(st);
- Hàm Copy(St, Pos, n): Kết quả trả về của hàm là một chuỗi, trích từ chuỗi St, chéptừ ví trí Pos và chép n ký tự. Ví dụ:
Var St, Obj: String[20]; Begin St := ‘TURBO PASCAL 7.0’; Obj := Copy(st,7,6); Write(Obj); End.
- Hàm Concat(St1, St2, St3,…Stn): Cho kết quả là một chuỗi mới được ghép từ các chuỗi St1, St2, St3,…, Stn theo thứ tự truyền vào hàm. Kết quả này giống như phép cộng chuỗi.
- Hàm Pos(Obj, St): Cho kết quả là một vị trí đầu tiên của Obj trong chuỗi St. Nếu không tìm thấy thì hàm trả về kết quả là 0. Ví dụ:
Var St, Obj: String[20]; Begin St := ‘TURBO PASCAL 7.0’; Obj := ‘PASCAL’; Write(Pos(Obj, St)); End.
- Hàm Pos(S1, S2): Tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của S1 trong S2.
- Hàm Upcase(ch): Cho chữ cái viết hoa tưng ứng với chữ thường trong ch.
Từ khóa » độ Dài Của Xâu
-
Lý Thuyết: Kiểu Xâu Trang 68 SGK Tin Học 11
-
Độ Dài Tối đa Của Xâu Kí Tự Trong PASCAL Là:
-
Tin Học 11 Bài 12: Kiểu Xâu - HOC247
-
String : Bài Tập C Cơ Bản: Hiển Thị độ Dài Của Xâu | Codelearn
-
Giải Bài Tập Tin Học 11 - Bài 12: Kiểu Xâu
-
Bài 12: Kiểu Xâu - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học Tốt
-
Lý Thuyết: Kiểu Xâu Trang 68 SGK Tin Học 11 - Học Tốt
-
Độ Dài Tối đa Của Xâu Kí Tự Trong PASCAL Là
-
BÀI 12. KIỂU XÂU
-
Giải Tin Học 11: Bài 12. Kiểu Xâu - Chi Tiết, Hay Nhất - Toploigiai
-
[PPT] III. Các Thao Tác Xử Lý Xâu Bài 12: Kiểu Xâu. Ví Dụ
-
Bài 12: Kiểu Xâu
-
Độ Dài Tối đa Của Xâu Kí Tự Trong Pascal Là