Bài 15: Phát âm Tiếng Anh - Cách Phát âm /e/ & /æ/ - Langmaster

/e/ & /æ/ là cặp âm khó, thường xuyên bắt gặp trong tiếng Anh giao tiếp. Nhưng cách phát âm hai âm này thường khiến cho nhiều người nhầm lẫn, gây ra hiểu lầm nội dung người nói cần truyền đạt. Trong bài viết dưới đây, langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm /e/ & /æ/ theo chuẩn bản ngữ. Cùng ôn tập nào!

I. Cách phát âm /e/ 

1. Cách phát âm nguyên âm /e/ 

Cách phát âm âm /e/ trong tiếng Anh cũng tương tự như trong tiếng Việt. Dưới đây là hướng dẫn 3 bước để phát âm /e/  đúng chuẩn quốc tế.

Bước 1: Miệng mở tự nhiên

Bước 2: Lưỡi nâng lên độ cao vừa phải

Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm /e/ thật gọn.

Chú ý:

  •  Vì đây là nguyên âm ngắn, bạn nên phát âm nó trong thời gian ngắn hơn 1 giây. Nó nên được phát âm ngắn, mạnh và rõ ràng.
  • Khi phát âm theo nguyên âm, nhiều người thường nhầm lẫn giữa /e/ & /æ/. Những âm  /æ/ khi đọc sẽ mang một nửa âm a và một nửa âm e. Vì vậy, bạn hãy mở miệng thật rộng, môi kéo về hai bên. Lưỡi đặt ở vị trí thấp nhất và di chuyển từ từ theo hướng đi xuống.

null

2. Luyện tập phát âm /e/

  • Beg /beg/ (v) van xin
  • Get /get/: lấy, có
  • check /tʃek/ (n) hóa đơn
  • Head /hed/: đầu

Xem thêm:

=> HỌC PHÁT ÂM BẢNG PHIÊN ÂM IPA CHUẨN QUỐC TẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

=> CÁCH PHÁT ÂM /ʒ/ VÀ /ʃ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Tập 2: Âm /e/ & /æ/ [Phát âm tiếng Anh chuẩn #1]

3. Dấu hiệu nhận biết âm /e/

Nhận biết chính xác âm /e/ sẽ giúp bạn phát âm chuẩn nhất. Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết cơ bản

3.1. /e/ xuất hiện trong các từ chứa 1 âm tiết, tận cùng là 1 hoặc nhiều phụ âm trừ âm “R” hoặc chứa e trong âm tiết được nhấn trọng âm có chứa “e + phụ âm”.

Ví dụ: 

  • Friend /frend/ (n) : bạn bè
  • Bell /bel/: cái chuông
  • Bed /bed/: cái giường
  • Sentence /ˈsentəns/ (n) : câu
  • Member /ˈmembə(r)/ (n) : thành viên
  • Check /tʃek/: tờ séc
  • Dress /dres/: Váy

3.2. Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có kết thúc là -ead:

Ví dụ:

  • Head /hed/: đầu
  • Bread /bred/: bánh mỳ
  • Dead /ded/:  chết
  • Spread /spred/: trải ra, giãn ra
  • Treadmill /ˈtred.mɪl/: cối xay gió
  • Read /red/ (v) : đọc ( dạng qk của read /ri:d/)
  • lead /led/ (n) : chì # lead / li:d/ (v) : lãnh đạo

3.3. Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are”.

Ví dụ:

  • Fair /feə/: hội chợ
  • Pair /peə/: đôi, cặp
  • Fare /feə/: vé
  • Care /keə/: chăm sóc, quan tâm

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Test trình độ tiếng Anh miễn phí
  • Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh

3.4. Một số trường hợp khác

  • Phát âm là /e/ khi trong từ có “ie”

Ví dụ: friend /frend/ (n) : bạn bè

  • Những từ có sự xuất hiện của âm “a” cũng được phát âm là /e/ trong các trường hợp sau:

Ví dụ:

  • Many /meni/ : nhiều
  • Any /eni/ : bất cứ ( anything, anyone)
  • Những từ có sự xuất hiện của “AI” đọc là /e/ trong những từ sau

Ví dụ:

  • Again /əˈɡen/, /əˈɡeɪn/ (adv) : lại
  • Said /sed/ (v) : nói ( dạng quá khứ của say)

Xem thêm:

=> CÁCH PHÁT ÂM M VÀ N TRONG TIẾNG ANH SIÊU ĐƠN GIẢN, CHUẨN QUỐC TẾ

=> NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: CÁCH PHÁT ÂM /ð/ VÀ /θ/ DỄ HIỂU NHẤT

II. Cách phát âm nguyên âm /æ/ 

1. Cách phát âm nguyên âm /æ/

/æ/  hay còn gọi là e bẹt. Đây cũng là một nguyên âm ngắn. Cách phát âm chính xác nguyên âm này như sau:

Bước 1: Miệng mở rộng

Bước 2: Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới.

Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm âm /æ/ thật gọn dưới 1 giây

Chú ý: Đối với âm /e/ vị trí của lưỡi cao hơn so với âm /æ/. Bên canh đó, khi phát âm âm /e/ miệng bạn mở tự nhiên và hoàn toàn thư giãn. Trong khi đó phát âm /æ/, miệng bạn mở rộng và căng ra.

null

2. Luyện tập phát âm /æ/

  • Cat /kæt/: con mèo
  • Hat /hæt/: Cái mũ
  • Bag /bæg/: Cặp, túi xách
  • Bank /bæŋk/: Ngân hàng
  • Black /blæk/: Màu đen
  • Hand /hænd/: Tay

3. Dấu hiệu nhận biết âm /æ/

Làm thế nào để nhận biết và phân biệt được âm /æ/ với các âm khác. Hãy tham khảo những dấu hiệu nhận biết dưới đây.

null

3.1. Trong những từ có chứa chữ “A” có 1 âm tiết thì “A” được phát âm thành /æ/

Ví dụ:

Fan /fæn/ (n) : người hâm mộ

  • Man /mæn (n) : đàn ông
  • Ban /bæn/ (v) : cấm
  • Map /mæp/ : bản đồ
  • Lack /læk/ (v) : thiếu

3.2. Những từ có nhiều âm tiết mà người ta nhấn trọng âm vào âm tiết có chứa chữ “A” thì được đọc là /æ/

Ví dụ:

  • Traffic /ˈtræfɪk/ (n) : giao thông
  • Manager /ˈmænɪdʒə(r)/ (n) : giám đốc
  • Camera /ˈkæmrə/ (n) : máy quay phim
  • Activate /ˈæktɪveɪt/ (v) : kích hoạt
  • Access /ˈækses/ (n) : quyền truy cập vào
  • Candle /ˈkændl/ (n) : cây nến
  • Family /ˈfæməli/ (n) : gia đình
  • Captain /ˈkæptɪn/ (n) : thuyền trưởng

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

III. Các lỗi sai thường gặp khi phát âm /e/ & /æ/

/e/ & /æ/ là hai âm ngắn. Vì vậy khi phát âm thường khá giống nhau. Nhiều học viên không phân biệt được hai âm này và cũng không biết cách để mở khẩu hình cho chuẩn. Vì vậy, tình trạng phát âm nhầm lẫn vẫn diễn ra. 

Dưới đây là một số từ vựng hay bị phát âm sai giữa /e/ & /æ/. Hãy tham khảo và tự rút kinh nghiệm cho mình nhé.

  • Bad /bæd/ hay bị phát âm thành /bed/
  • Black /blæk/ hay bị phát âm thành /blek/
  • Hand /hænd/ hay bị phat âm thành /hend/
  • Cat /kæt/ hay bị phát âm thành /ket/
  • Bag /bæg/ hay bị phát âm thành /beg/

Trên đây là hướng dẫn cách phát âm /e/ & /æ/ trong tiếng Anh chuẩn bản địa. Hy vọng sẽ giúp cho việc phát âm và giao tiếp của bạn không còn gặp khó khăn nữa. Hãy luyện tập hàng ngày để tăng khả năng nói chuyện của mình nhé. Đừng quên cập nhật thêm những cách phát âm khác trên website Langmaster

Tags: #phát âm e #phát âm /e/ & /æ/ #cách phát âm /e/ & /æ/

Từ khóa » Cách Phát âm Nguyên âm E Trong Tiếng Anh