Bài 16. Sóng. Thủy Triều. Dòng Biển, Trắc Nghiệm - Hoc24

HOC24

Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Đóng Đăng nhập Đăng ký

Lớp học

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Môn học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Đạo đức
  • Tự nhiên và xã hội
  • Khoa học
  • Lịch sử và Địa lý
  • Tiếng việt
  • Khoa học tự nhiên
  • Hoạt động trải nghiệm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

Khách Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Lớp 10
  • Địa lý lớp 10 (Chương trình cũ)
  • Địa lý tự nhiên

Chủ đề

  • Bài 1. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
  • Bài 2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
  • Bài 3. Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
  • Bài 5. Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
  • Bài 6. Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Bài 7. Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
  • Bài 8. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 9. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 10. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
  • Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
  • Bài 12. Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
  • Bài 13. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
  • Bài 15. Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
  • Bài 16. Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Bài 17. Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 18. Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 19. Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Bài 20. Lớp vỏ địa lý. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Bài 16. Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Lý thuyết
  • Trắc nghiệm
  • Giải bài tập SGK
  • Hỏi đáp
  • Đóng góp lý thuyết
0% Đúng rồi ! Đang tải dữ liệu ...

Kiểm tra

Bỏ qua

Tiếp tục

Thảo luận

Luyện tập lại

Câu hỏi kế tiếp

Báo lỗi

Luyện tập ngay

Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên Xích đạo;chí tuyến;cực, chảy về phía tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về phía cực;Xích đạo

Đâu không phải là nguyên nhân gây ra sóng thần?

  1. Động đất.
  2. Bão lớn.
  3. Tuyết lở.
  4. Núi lửa ngầm dưới đáy biển.

Ở vĩ độ cao của Bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm gì?

  1. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.
  2. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.
  3. Chảy ven bờ Đông lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây lục địa là dòng biển lạnh.
  4. Chảy ven bờ Đông lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây lục địa là dòng biển nóng.

Nhận định nào dưới đây là đúng về các dòng biển trên Thế giới?

  1. Các dòng biển chảy ven bờ Tây lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Đông là dòng biển lạnh.
  2. Các dòng biển chảy ven bờ Tây lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Đông là dòng biển nóng.
  3. Các dòng biển ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có đặc điểm và hướng chảy trái ngược nhau.
  4. Ở Bắc Ấn Độ Dương, các dòng biển có đặc điểm và hướng chảy thay đổi theo mùa.

Dòng biển nóng là các dòng biển

  1. có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
  2. luôn chảy vào mùa đông.
  3. có nhiệt độ của nước cao hơn 30oC.
  4. luôn chảy vào mùa hạ.

Ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o Bắc và Nam), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm

  1. chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.
  2. chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.
  3. chảy ven bờ Đông lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây lục địa là dòng biển lạnh.
  4. chảy ven bờ Đông lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây lục địa là dòng biển nóng.

Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày

  1. trăng tròn và không trăng.
  2. trăng tròn và trăng khuyết.
  3. trăng khuyết và không trăng.
  4. trăng khuyết và trăng tỏ.

Những dòng biển phát sinh từ hai bên xích đạo chảy theo hướng Tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về phía cực là các dòng biển

  1. nóng.
  2. lạnh.
  3. đối lưu.
  4. phản lưu.

Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua

  1. xích đạo.
  2. bờ các đại dương.
  3. chí tuyến bắc.
  4. chí tuyến nam.

Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán cầu Bắc theo chiều

  1. ngược kim đồng hồ.
  2. chảy về phía Nam.
  3. thuận kim đồng hồ.
  4. chảy về phía Bắc.

Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến

  1. 5 - 10o.
  2. 10 - 20o.
  3. 20 - 30o.
  4. 30 - 40o.

Trong một năm, thuỷ triều lớn nhất vào ngày

  1. xuân phân và thu phân.
  2. đông chí và hạ chí.
  3. thu phân và hạ chí.
  4. xuân phân và đông chí.

Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày

  1. trăng tròn.
  2. trăng lưỡi liềm.
  3. trăng khuyết.
  4. không trăng.

Dao động thuỷ triều lớn nhất khi

  1. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng với nhau.
  2. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị trí vuông góc với nhau.
  3. Mặt Trăng ở gần Trái Đất nhất.
  4. Mặt Trời ở xa Trái Đất nhất.

Đâu là nhận định không chính xácvề sóng?

  1. Sóng biển là một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
  2. Sóng thần là sóng thường có chiều cao khoảng 20 - 40m.
  3. Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do năng lượng Mặt Trời.
  4. Sóng thần truyền theo chiều ngang với tốc độ có thể tới 400 - 800 km/h.

Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng là gì?

  1. Gió.
  2. Mặt Trời.
  3. Mưa.
  4. Con người.

Sóng biển là một hình thức dao động của nước biển theo chiều

  1. ngang.
  2. thẳng đứng.
  3. lượn sóng.
  4. xiên.
Trước Sau
  • 1
  • Lý thuyết
  • Trắc nghiệm
  • Giải bài tập SGK
  • Hỏi đáp
  • Đóng góp lý thuyết
Bài trước Bài tiếp theo

Khoá học trên OLM (olm.vn)

  • Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Toán lớp 10 (Cánh Diều)
  • Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
  • Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
  • Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
  • Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
  • Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
  • Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
  • Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
  • Lập trình Python cơ bản

Khoá học trên OLM (olm.vn)

  • Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Toán lớp 10 (Cánh Diều)
  • Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
  • Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
  • Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
  • Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
  • Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
  • Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
  • Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
  • Lập trình Python cơ bản

Từ khóa » Thủy Triều Là Gì Trắc Nghiệm