Bài 17. Lao động Và Việc Làm - Địa Lí 12 - Nguyễn Thanh Tùng

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • TUẦN 15-BAI 48 T1 CHU VI HÌNH TRÒN...
  • TUẦN 15-BAI 47 ĐƯỜNG TRÒN, HÌNH TRÒN...
  • TUẦN 15-BAI 46 T2 DIỆN TÍCH HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BAI 46 T1 DIỆN TÍCH HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T3 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • TUẦN 15-BAI 45 HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T2 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T3 VIẾT BÀI VĂN KCST...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T1 NGÀY XUÂN PHỐ CÁO...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T4 TRẢ BÀI VĂN KCST...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T1+2 CA DAO VỀ LỄ HỘI...
  • 106694...
  • Dạ...
  • TUẦN 14-BAI 44 T2 DIEN TICH HINH TAM GIAC...
  • Thành viên trực tuyến

    101 khách và 31 thành viên
  • Phạm Mạnh Huy
  • Nguyễn Thị Tám
  • Vũ Thị Huyền
  • Lê văn thắng
  • Nguyễn Thị Phương Thảo
  • Hà Thị Phượng Trang
  • lê nguyệt
  • Lê Thị Đào
  • Nguyễn Thanh Sang
  • Nguyễn Thị Kim Liên
  • Vũ Thị Thùy Linh
  • Nguyễn Thanh Cường
  • Thanh Xuan
  • Nguyễn Văn Hoàng
  • Mai Thị Thùy Trang
  • lê lệ hường
  • Nguyễn Thị Thịnh
  • Phạm Thị Soa
  • Nguyễn Vũ Linh
  • Chu Văn Tiến
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    Liên hệ quảng cáo

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THPT (Chương trình cũ) > Địa lí > Địa lí 12 >
    • Bài 17.Lao động và việc làm
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Bài 17. Lao động và việc làm Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ... Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Nguyễn Thanh Tùng Ngày gửi: 17h:16' 30-11-2010 Dung lượng: 3.9 MB Số lượt tải: 961 Số lượt thích: 0 người Tiết 19. Bài 17. Lao động và việc làmNgười lao động tìm việc làmEm hãy đặt tên cho hai bức ảnh trên?1. Nguồn lao động1. Nguồn lao độngMặt mạnh- Nguồn lao động rất rồi dào 42,53 triệu người ( 51,2% số dân 2005)Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao độngCần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất.Chất lượng lao động ngày càng nâng lên .( Nhận xét Bảng 17.1 trang 73 SGK)b. Hạn chế Nhiều lao động chưa qua đào tạo Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít (SGK)Bảng 17.1, Cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật, năm 1996 và năm 2005 (%)2. Cơ cấu lao độnga. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế (Bảng 17.2)Biểu đồ cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước taa. So sánh –nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tếLao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, nhưng đang có xu hướng giảm(dc)Tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ nhưng vẫn còn ít (dc) Có sự chuyển dịch lao động từ khu vực nông – lâm – ngư nghiệp sang các khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ nhưng còn chậm (dc) *Nguyên nhân- Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật- Chuyển dịch cơ cấu kinh tếb. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tếBảng 17.3. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2000 – 2005 (đơn vị: %)b. So sánh và nhận xét cơ cấu lao động theo thành phần kinh tếPhần lớn lao động làm trong khu vực ngoài Nhà nước và Có vốn đầu tư nước ngoài .Tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước ít biến động; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng Phù hợp với xu thế phát triển của của nền kinh tế nhiều thành phần trong cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước tac. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thônBảng 17.4 , Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn năm 1996 và năm 2005 (đơn vị: %)Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị nước ta?79.9%20.1%75%25%Biểu đồ cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn 1996 - 2005c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thônPhần lớn lao động ở nông thôn- Tỉ trọng lao động nông thôn đang giảm, khu vực thành thị tăng Nguyên nhân :Do phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị; do quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đất nướcHạn chếNăng suất lao động có tăng (còn thấp so t/g)Phần lớn lao động có thu nhập thấpPhân công lao động xã hội chậm chuyển biếnChưa sử dụng hết quỹ thời gian lao động(Nông thôn-Xí nghiệp quốc doanh)3. Phương hướng giải quyết việc làm*Thực trạng :-Mỗi năm nước ta phải giải quyết việc làm cho hơn 1 triệu lao động mớiTình trạng thất nghiệp: 2,1% ; Thiếu việc làm :8,1% vẫn còn gay gắt. + Thành thị : TN 5,3% ,TVL:4,5% ; + Nông thôn :TN 1,1% , TVL: 9,3 % Phương Hướng giải quyết việc làmPhân bố lại dân cư và nguồn lao độngThực hiện tốt chính sách dân số-KHHGĐ, sức khoẻ sinh sảnĐa dạng hoá các hoạt động sản xuất (nghề truyển thống ,thủ công nghiệp ,tiểu thủ công nghiệp …), chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụTăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩuMở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo,nâng cao chất lượng người lao động - Đẩy mạnh xuất khẩu lao độngẢnh người lao động tìm việc làmLàng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh)Tủ thờ Gò Công (xóm Ông Non )LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀMNguồn lao độngCơ cấu lao độngVấn đề việc làmGiải pháp-phương hướng Câu 1: Hiện nay mỗi năm nước ta có thêm bao nhiêu lao động:a/ Gần 1 triệu lao động. b/ Gần 1,5 triệu lao động.c/ Hơn 1 triệu lao động. d/ Hơn 1,5 triệu lao động.Củng cố bàiCâu 2: Ý nào không phải là mặt mạnh của nguồn lao động nước ta:a/ Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất phong phú.b/ Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.c/ Lực lượng lao động có chuyên môn còn ít so với yêu cầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa.d/ Số lao động có chuyên môn kỹ thuật ngày càng tăng.Câu 3: Cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế của nước ta đang thay đổi theo hướng nào:a/ Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực III, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực I và II.b/ Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực II, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực I và III.c/ Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực I, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực II và III.d/ Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực I và II, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực III.Câu 4: Sự phân công lao động theo ngành ở nước ta:a/ Còn chậm chuyển biến. b/ Thay đổi khá nhanh.c/ Thay đổi rất nhanh. d/ Thay đổi nhanh chậm tuỳ theo giai đoạn.Câu 5: Khu vực sử dụng nhiều lao động nhất là:a/ Kinh tế nhà nước. b/ Kinh tế ngoài nhà nước. c/ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. d/ Kinh tế tập thể.Câu 6: Ý nào không phải là hạn chế trong việc sử dụng lao động ở nước ta:a/ Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành đang có sự chuyển biến.b/ Năng suất lao động ngày càng tăng nhưng vẫn còn thấp so với thế giới.c/ Phần lớn lao động có thu nhập thấp.d/ Chưa tận dụng được hết quỹ thời gian lao động trong nông nghiệp, nông thôn và nhiều xí nghiệp quốc doanh.   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • ThumbnailBài 17. Lao động và việc làm
  • ThumbnailBài 17. Lao động và việc làm
  • ThumbnailBài 17. Lao động và việc làm
  • ThumbnailBài 17. Lao động và việc làm
  • ThumbnailBài 17. Lao động và việc làm
  • ThumbnailBài 17. Lao động và việc làm
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Soạn địa 12 Bài 17 Violet