Bài 2. Dãy Số - Củng Cố Kiến Thức
Có thể bạn quan tâm
I. Định nghĩa
1. Định nghĩa dãy số
Mỗi hàm số u xác định trên tập số nguyên dương N* được được gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số). Kí hiệu:
$\begin{array}{l} u:{N^*} \to R\\ n \mapsto u\left( n \right) \end{array}$
2. Định nghĩa dãy số hữu hạn
Mỗi hàm số u xác định trên tập $M = \left\{ {11,2,3,...,m} \right\}$ với $m \in {N^*}$ được gọi là một dãy số hữu hạn.
II. Cách cho một dãy số
1. Dãy số cho bằng công thức của số hạng tổng quát
Khi đó ${u_n} = f\left( n \right)$, trong đó $f$ là một hàm số xác định trên N*.
Đây là cách khá thông dụng (giống như hàm số) và nếu biết giá trị của n (hay cũng chính là số thứ tự của số hạng) thì ta có thể tính ngay được ${u_n}$.
2. Dãy số cho bằng phương pháp mô tả
Người ta cho một mệnh đề mô tả cách xác định các số hạng liên tiếp của dãy số. Tuy nhiên, không thể tìm ngay được ${u_n}$ với n tùy ý.
3. Dãy số cho bằng công thức truy hồi
* Cho số hạng thứ nhất ${{u_1}}$ (hoặc một vài số hạng đầu).
* Với $n \ge 2$, cho một công thức tính ${u_n}$ nếu biết ${u_{n - 1}}$ (hoặc một vài số hạng đứng ngay trước nó). Các công thức có thể là:
$\left\{ \begin{array}{l} {u_1} = a\\ {u_n} = {f_{\left( {{u_{n + 1}}} \right)}},n \ge 2 \end{array} \right.$
Hoặc:
$\left\{ \begin{array}{l} {u_1} = a,{u_2} = b\\ {u_n} = {f_{\left( {{u_{n - 1}},{u_{n - 2}}} \right)}},n \ge 3 \end{array} \right.$
III. Biểu diễn hình học của dãy số
Vì dãy số là một hàm số trên N* nên ta có thể biểu diễn dãy số bằng đồ thị. Khi đó trong mặt phẳng tọa độ, dãy số được biểu diễn bằng các điểm có tọa độ $$.
IV. Dãy số tăng, dãy số giảm và dãy số bị chặn
1. Dãy số tăng, dãy số giảm
* Dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ được gọi là tăng nếu ${{u_{n + 1}} > {u_n}}$ với mọi $n \in {N^*}$.
* Dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ được gọi là giảm nếu ${{u_{n + 1}} < {u_n}}$ với mọi $n \in {N^*}$.
Phương pháp khảo sát tính đơn điệu
Phương pháp 1: Xét hiệu ${{u_{n + 1}} - {u_n}}$
- Nếu H > 0 với mọi $n \in {N^*}$ thì dãy số tăng;
- Nếu H < 0 với mọi $n \in {N^*}$ thì dãy số giảm;
Phương pháp 2:
Nếu ${u_n} > 0$ thì lập tỉ số $P = \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}$, rồi so sánh với 1.
- Nếu P > 1 với mọi $n \in {N^*}$ thì dãy số tăng;
- Nếu P < 1 với mọi $n \in {N^*}$ thì dãy số giảm;
2. Dãy số bị chặn
- Dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số M sao cho:
${u_n} \le M,\forall n \in {N^*}$
- Dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số m sao cho:
${u_n} \ge m,\forall n \in {N^*}$
- Dãy số được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại số m, M sao cho:
$m \le {u_n} \le M,\forall n \in {N^*}$
Từ khóa » Một Dãy Số
-
Bài Toán Tính Tổng Của Dãy Số Có Quy Luật Cách đều
-
Công Thức Tính Tổng Dãy Số Cách đều Và Dãy Số Không Cách đều
-
[CHUẨN NHẤT] Cách Tính Tổng Dãy Số Không Cách đều - TopLoigiai
-
Cách Tính Tổng Dãy Số: Dãy Số Cách đều
-
Cách Tính Tổng Một Dãy Số Liên Tiếp
-
Bài Toán Tính Tổng Của Dãy Số Có Quy Luật Cách đều
-
Lý Thuyết Dãy Số | SGK Toán Lớp 11
-
3 Phương Pháp để Giải Bài Toán Tính Tổng Một Dãy Số - HOCMAI
-
Công Thức Tính Tổng Số Số Hạng - Mobitool
-
Dạng 3 – Tìm Số Số Hạng Của Dãy Số - Toán 4 Nâng Cao – Cô Sao Mai
-
Một Dãy Số Là Một Hàm Số - Hoc247
-
Cách Chứng Minh Một Dãy Số Là Cấp Số Cộng Cực Hay Có Lời Giải
-
Tổng Của Một Dãy Số 15, 19, 23,….., 411, 415 Bằng - Olm