Bài 2: Hạt Nhân Nguyên Tử, Nguyên Tố Hóa Học - Đồng Vị

Hocdot.com flag MÁY TÍNH ONLINE Về chúng tôi Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật

Trang chủ

»

Lớp 10 »

Môn Hóa Học »

SBT Hóa học 10

Bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học - Đồng vị

Bài Tập và lời giải

Bài 2.1 ,2.2 trang 5 SBT Hóa học 10

Câu 2.1.

Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau :X : 20 proton và 20 nơtron,Y: 18 proton và 22 nơtron, Z : 20 proton và 22 nơtron.a) Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố làA. X, Y. B. X, Z.

C. Y, Z. D. X, Y, Z.b) Những nguyên tử có cùng số khối làA. X, Y. B. X, Z

C. Y, Z. D. X, Y, Z.

Xem lời giải

Bài 2.3 trang 5 SBT Hóa học 10 Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học ?A. \({}_{18}^{40}X,{}_{19}^{40}Y\) B. \({}_{14}^{28}X,{}_{14}^{29}Y\)C. \({}_{6}^{14}X,{}_{7}^{14}Y\) D. \({}_{9}^{19}X,{}_{20}^{10}Y\)

Xem lời giải

Bài 2.4 trang 6 SBT Hóa học 10 Đồng có 2 đồng vị bền là \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\) . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) .

Xem lời giải

Bài 2.5 trang 6 SBT Hóa học 10

Đề bài

Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và số khối của các nguyên tử sau đây :

\({}_{11}^{23}Na, {}_{6}^{13}C, {}_{9}^{19}F, {}_{17}^{35}Cl, {}_{20}^{44}Ca \)

Xem lời giải

Bài 2.6 trang 6 SBT Hóa học 10 Cho các đồng vị của hiđro \({}^1H,{}^2H,{}^3H\)a) Đồng vị nào không có nơtron ?b) Đồng vị nào có số nơtron gấp đôi số proton ?

Xem lời giải

Bài 2.7 trang 6 SBT Hóa học 10 Khi cho hạt nhân \({}_{2}^{4}He\) bắn phá vào hạt nhân \({}_{7}^{14}N\) người ta thu được một proton và một hạt nhân X.Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân z của hạt nhân X và hãy cho biết X là nguyên tố gì ?

Xem lời giải

Bài 2.8 trang 6 SBT Hóa học 10 a) Hãy cho biết khối lượng (tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử) và điện tích của nơtron (tính theo điện tích đơn vị).b) Khi cho hạt nhân \({}_2^4He\) bắn phá vào hạt nhân beri \({}_4^9Be\), người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y.Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân Y và hãy cho biết Y là nguyên tố gì?

Xem lời giải

Bài 2.9 trang 6 SBT Hóa học 10 Thế nào là cacbon-12 \(\left( {{}^{12}C\,\,hay\,\,{}_6^{12}C\,} \right)\) ? Hãy cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử cacbon-12.

Xem lời giải

Bài 2.10 trang 6 SBT Hóa học 10 Khi đưa khối khí đơteri (\({}_1^2H\)) lên một nhiệt độ cao (hàng triệu độ) thì do va chạm, từng cặp hai hạt nhân \({}_1^2H\) có thể kết hợp với nhau tạo thành hạt nhân mới (phản ứng nhiệt hạch).Hỏi số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân của hạt nhân mới được hình thành và hãy cho biết đó là hạt nhân của nguyên tử gì?

Xem lời giải

Bài 2.11 trang 7 SBT Hóa học 10

Đề bài

Gọi A là số khối của hạt nhân nguyên tử. Bán kính R của hạt nhân được tính gần đúng bằng hệ thức :R = \({r_o}\root 3 \of A \,( = {r_o}{A^{1/3}})\)với \(r_o\) = 1,2.10-13 cm.

Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân và cho biết khối lượng riêng đó có phụ thuộc vào số khối không ? (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).

Xem lời giải

Bài 2.12 trang 7 SBT Hóa học 10 Hiđro có các đồng vị: \({}^1H,{}^2H\) và oxi có các đồng vị : \({}^{16}O,{}^{17}O,{}^{18}O\)Hãy viết công thức của các loại phân tử nước khác nhau.

Xem lời giải

Bài 2.13 trang 7 SBT Hóa học 10 Clo tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị :\(^{35}Cl\) có nguyên tử khối là 34,97.\(^{37}Cl\) có nguyên tử khối ià 36,97.Biết rằng đồng vị \(^{35}Cl\) chiếm 75,77% ; hãy tính nguyên tử khối trung bình của clo tự nhiên.

Xem lời giải

Bài 2.14 trang 7 SBT Hóa học 10 Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là \({}_1^1H\) và \({}_1^2H\)Đồng vị thứ ba \({}_1^3H\) CÓ thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trêncó nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị \({}_1^1H\) và \({}_1^2H\).

Xem lời giải

Bài 2.15 trang 7 SBT Hóa học 10 Nguyên tử \(^{{\bf{40}}}{\bf{Ar}}\) và \(^{{\bf{40}}}{\bf{Ca}}\) có cùng số khối là 40. Vậy chúng có phải là những đồng vị không ?

Xem lời giải

Bài 2.16 trang 7 SBT Hóa học 10 Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân :A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10);D(21 ; 10); E(10 ; 5) ; G(22 ; 10)+ Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ?+ Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?

Xem lời giải

Bài 2.17 trang 8 SBT Hóa học 10 Nguyên tố chì có 4 đồng vị : \({}_{82}^{204}Pb\,(2,5\% ),{}_{82}^{206}Pb\,(23,7\% ),{}_{82}^{207}Pb\,(22,4\% ),\) còn lại là \({}_{82}^{208}Pb\). Tính nguyên tử khối trung bình của chì.

Xem lời giải

Bài 2.18 trang 8 SBT Hóa học 10 Agon tách từ không khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị sau :\(^{40}Ar{\rm{ }}\left( {99,6\% } \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\,^{38}}Ar{\rm{ }}\left( {0,063\% } \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\,^{36}}Ar{\rm{ }}\left( {0,337\% } \right)\)Tính thể tích của 20 gam agon ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”

Bài học liên quan
  • 1. Bài 1: Thành phần nguyên tử
  • 2. Bài 7: Bảng tuần hoàn và các nguyên tố hóa học
  • 3. Bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
  • 4. Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử
  • 5. Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
  • 6. Bài 29: Oxi - ozon
  • 7. Bài 36: Tốc độ phản ứng
  • 8. Bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học - Đồng vị
  • 9. Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hóa học
  • 10. Bài 13: Liên kết cộng hóa trị
  • 11. Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
  • 12. Bài 22: Clo
  • 13. Bài 30: Lưu huỳnh
  • 14. Bài 38: Cân bằng hóa học
  • 15. Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
  • 16. Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
  • 17. Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
  • 18. Bài 19: Luyện tập phản ứng oxi hóa - khử
  • 19. Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua
  • 20. Bài 32: Hiđro sunfua - lưu huỳnh đioxit - lưu huỳnh trioxit
  • 21. Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
  • 22. Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • 23. Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • 24. Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
  • 25. Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
  • 26. Bài 33: Axit sunfuric - muối sunfat
  • 27. Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
  • 28. Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
  • 29. Bài 16: Luyện tập liên kết phản ứng
  • 30. Bài 25: Flo - brom - iot
  • 31. Bài 34: Luyện tập: Oxi - lưu huỳnh
  • 32. Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • 33. Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
Bạn đang học lớp? Lớp 12Lớp 11Lớp 10Lớp 9Lớp 8Lớp 7Lớp 6Lớp 5Lớp 4Lớp 3Lớp 2Lớp 1

Từ khóa » Hạt Nhân Nguyên Tử Nguyên Tố Hóa Học đồng Vị