BÀI 2: HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CÁC NGUYÊN ÂM ĐƠN DÀI ...

Skip to content 024 6293 6032

ecorp@ecorp.edu.vn

Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window
  • Giới thiệu
    • Tổng quan
      • 5 điều khác biệt tại Ecorp
      • Sứ mệnh – Tầm nhìn
      • Hệ thống chi nhánh
      • Đội ngũ giảng viên
    • Thành tựu Ecorp
      • Báo chí nói về Ecorp
      • Học viên nói về Ecorp
      • Thầy cô các trường nói về ECORP
      • Top 30 sản phẩm, dịch vụ tốt nhất vì người tiêu dùng
  • Khóa học
    • Tiếng Anh giao tiếp
      • Starter – Tiếng Anh căn bản
      • Elementary – Tiếng Anh giao tiếp phản xạ
      • Pre-Intermediate – Tiếng Anh giao tiếp thành thạo
      • Tiếng Anh cho người đi làm
    • Luyện thi IELTS
      • IELTS BEGINNER
      • IELTS FOUNDATION 4.0+
      • IELTS A 5.0+
      • IELTS B 6.0+
      • IELTS INTENSIVE
    • Luyện thi TOEIC
      • TOEIC 0 – 450
      • TOEIC 450 – 650
      • TOEIC 650+
    • Khóa bổ trợ miễn phí
      • Khóa nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN
      • Khóa TOEIC nền tảng
      • Tiếng Anh Trực Tuyến
        • LỊCH KHAI GIẢNG
  • Phương pháp học
    • Học tiếng Anh bằng chuỗi trải nghiệm ELS
    • Học tiếng Anh bằng phương pháp não bộ BSM
    • Bổ trợ Tiếng Anh cho người mất gốc miễn phí
    • Lịch khai giảng
  • Tin tức
    • Hợp tác với các trường đại học trên toàn quốc
    • Hoạt động nội bộ
    • Con người nổi bật Ecorp
    • Cơ hội nghề nghiệp
    • Hướng dẫn thanh toán
  • Thư viện
    • Học tiếng Anh theo chủ đề
    • Học ngữ pháp tiếng Anh
    • Học từ vựng tiếng Anh
    • Học phát âm tiếng Anh
    • Kinh nghiệm học tiếng Anh
  • Tuyển dụng
BÀI 2: HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM CÁC NGUYÊN ÂM ĐƠN DÀI TRONG TIẾNG ANH Th552017Phát âm sai tiếng Anh 1

Khi học phát âm tiếng Anh, một trong những điều cơ bản mà quan trọng nhất chính là cách chúng ta phát âm nguyên âm. Nguyên âm được chia ra làm hai loại: Nguyên âm đơn và nguyên âm kép. Mặt khác, nguyên âm đơn lại được chia thành hai loại, đó là: nguyên âm đơn ngắn và nguyên âm đơn dài. Ở bài này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về cách phát âm của nguyên âm đơn dài nhé!

Độ dài ngắn của một nguyên âm rất quan trọng trong khi phát âm, đôi khi sự khác biệt giữa âm ngắn và âm dài chỉ là rất nhỏ nhưng nếu bạn phát âm không chuẩn thì nghĩa của từ sẽ bị thay đổi, gây khó hiểu cho người nghe

Cách học phát âm nguyên âm dài /i:/

phát âm nguyên âm dài 1phát âm nguyên âm dài 2– Cách phát âm nguyên âm dài /i:/: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi bè một chút, giống như đang mỉm cười.

Ví dụ: eat /i:t/, meat /mi:t/, clean /klin:n/, beach /bi:tʃ/, sea /siː/

– Phân biệt âm /i:/ dài và /ɪ/ ngắn: Khi phát âm âm /i:/ dài, vị trí lưỡi cao hơn, khoảng cách môi trên- dưới hẹp hơn và miệng mở rộng 2 bên (rộng hơn một chút so với âm /ɪ/ ngắn)

Ví dụ:

  • /i:/: sheep /∫i:p/, bean /bi:n/, seat / si:t/
  • /ɪ/: ship /∫ɪp/, bin /bɪn/, sit /sɪt/

Cách học phát âm nguyên âm dài /ɔː/

phát âm nguyên âm dài 3phát âm nguyên âm dài 4– Cách phát âm nguyên âm dài /ɔː/: Lưỡi di chuyển về phía sau, phần lưỡi phía sau nâng lên, môi tròn và mở rộng.

Ví dụ: sore /sɔː(r)/, chore /tʃɔː(r)/, fault /fɔːlt/, salt /sɔːlt/, naughty /ˈnɔːti/

– Phân biệt giữa âm /ɔː/ dài và /ɒ/ ngắn: Khi phát âm âm o ngắn, miệng mở tương đối rộng khi hàm trên và hàm dưới chuyển động ra xa nhau, môi để tự nhiên. Khi phát âm âm /ɔ:/, miệng không mở quá to. Hai môi chuyển động về phía trước. Đây là một nguyên âm dài, tròn môi.

Ví dụ:

  • /ɔ:/: Caught, Bought, Naught
  • /ɒ/: Cot, Bot, Not

Cách học phát âm nguyên âm dài /ɑ:/

phát âm nguyên âm dài 5phát âm nguyên âm dài 6– Cách phát âm nguyên âm dài /ɑ:/: đưa lưỡi xuống thấp và về phía sau, miệng mở không rộng cũng không hẹp quá.

Ví dụ: far /fɑː(r)/,drama /ˈdrɑːmə/, sharp /ʃɑːp/, plaza /ˈplɑːzə/, fast /fɑːst/

– Phân biệt âm /ɑː/ dài và /ʌ/ ngắn: Đa số người Việt Nam thường hay nhầm lẫn hai âm /ʌ/ và /ɑː/. Thực tế, nếu như /ʌ/ là một âm ngắn và được bật hơi dứt khoát thì /ɑː/ lại là một âm kéo dài. Điểm khác biệt khi phát âm mà ta có thể thấy rõ là khẩu hình. Với âm /ʌ/, miệng mở vừa phải, môi thư giãn, hàm dưới chỉ chuyển động xuống dưới một chút. Trong khi với âm /ɑː/, miệng mở to, khoảng cách giữa hàm trên và hàm dưới khá rộng, phần cuống lưỡi được nâng lên tạo thành một âm /ɑː/ rất đặc trưng trong tiếng Anh, chứ không giống âm a trong tiếng Việt.

Ví dụ:

  • /ɑː/: Cart, Heart, Part
  • /ʌ/: Cut, Hut, Putt

Cách học phát âm nguyên âm dài /u:/

phát âm nguyên âm dài 7phát âm nguyên âm dài 8– Cách phát âm nguyên âm dài /u:/: môi mở tròn, nhỏ. Lưỡi đưa về phía sau nhiều hơn so với khi phát âm /ʊ/.

Ví dụ: moon /muːn/, loot /luːt/, food /fuːd/, mood /muːd/, scoot /skuːt/

Phân biệt /u:/ dài và /ʊ/ ngắn: âm /u:/ dài phát âm như OO, trong khi âm /ʊ/ phát âm có thiên hướng giống âm UH. Khi phát âm âm u dài lưỡi đưa về phía sau nhiều hơn so với khi phát âm /ʊ/.

Ví dụ:

  • /u:/: pool /pu:l/, food /fu:d/, Luke /luːk/
  • /ʊ/: pull /pʊl/, foot /fʊt/, look /lʊk/

Cách học phát âm nguyên âm dài /ɜ:/

phát âm nguyên âm dài 9phát âm nguyên âm dài 10– Cách phát âm nguyên âm /ɜ:/: đây là nguyên âm dài, khi phát âm miệng mở vừa, vị trí lưỡi thấp.

Ví dụ: further /ˈfɜːðə(r)/, nurse /nɜːs/, first /fɜːst/, verse /vɜːs/, curl /kɜːl/

– Phân biệt hai âm /ə/ và /ɜ:/: Khi phát âm âm /ə/, môi và lưỡi đều thư giãn, hàm dưới chỉ hơi hạ xuống một chút. Đây là nguyên âm ngắn và việc phát âm nó không đòi hỏi các cơ phải hoạt động nhiều. Khi phát âm âm /ɜ:/, miệng không mở quá to, môi hơi chuyển động về phía trước một chút.

Ví dụ:

  • /ɜ:/: Diverse /daɪˈvɜːs/, Foreword /ˈfɔːwɜːd/, Perfect (adjective) /ˈpɜːfɪkt/
  • /ə/: Diver /ˈdaɪvə(r)/, Forward /ˈfɔːwəd/, Perfect (v) /pəˈfekt/
Bài tập ôn luyện
  1. Yêu cầu: Nghe từ và chọn ra một từ có nguyên âm khác với những từ còn lại
  1. Bài tập tự luyện: tra cách phát âm của những từ sau và luyện đọc cho đúng.
  • Nguyên âm dài /ɑ:/
part on clock rock An arm is a part of the body
start father not He took a part of the rock. The fox sits on the box.
arm box top Let’s start from the top Father has a new clock.
  • Nguyên âm dài /ɔː/
or four floor court They received four warnings.
door shore for Do you want to fix the door or the floor? It was boring to swim to the shore.
war snore course Can I have more of that warm soup? He sort of snores.
  • Nguyên âm dài /i:/
see heat key breathe Read my book, please.
meet read free I want to see my feet. Give me the key, please.
meat eat leave I need to sneeze. They feel good when they meet
  • .Nguyên âm dài /u:/
spoon too tool mood They eat food with a spoon.
moon blue suit I will eat some fruit. There is no moon at noon.
food shoe who The fool bought a new suit. My right shoe is blue, and my left shoe is blue, too.
  • Nguyên âm dài /ɜ:/
were turn return early It’s your turn to search for them.
word burn concern They were at work early. They burned the house.
work earn occur I prefer to use short words. She has learned new methods and now she earns more money.

Vậy là chúng ta đã học xong bài Phát âm những nguyên âm đơn dài của ngày hôm này. Chúc các bạn có một ngày làm việc và học tập hiệu quả.

Bạn đọc hãy tham khảo thêm các bài viết chia sẻ về các cặp từ dễ nhầm lẫn, cách học từ vựng hiệu quả, hoặc phương pháp học từ vựng qua hình ảnh trong các chuyên mục cực kì thú vị của Ecorp nhé.

Post navigation

Previous post:13 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh bạn cần biếtNext post:Top 10 cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh cho hiệu quả cao nhất

Bài viết liên quan

7 quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh27/03/2023Phiên âm tiếng anh IPA là gì? Học phát âm tiếng anh chuẩn 44 phiên âm30/06/2022Tủ ngay cách phát âm “ed” cực dễ không bao giờ quênTủ ngay cách phát âm “ed” cực dễ không bao giờ quên07/01/2022Cặp âm /ɪ/ và /i:/ dễ nhầm lẫn trong phát âm tiếng Anh mà bạn nhất định phải nên biết30/10/2021

Trả lời Hủy

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Comment

Name * Email * Website

Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.

Post comment

Go to Top

Từ khóa » Nguyên âm Dài Trong Tiếng Anh