BÀI 2 Tế Bào EUKARYOTE - 123doc

BÀI 2 tế bào EUKARYOTE 84 987 7 TẢI XUỐNG 7

Đang tải... (xem toàn văn)

XEM THÊM TẢI XUỐNG 7

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

1 / 84 trang TẢI XUỐNG 7

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 2,24 MB

Nội dung

bài giảng sinh học phân tử, tế bào có nhân chính thức, eukaryote bài giảng đại học dược môn sinh học tế bào bài nhân chính thức. cấu trúc và chức năng của tế bào. chi tiết cấu tạo và chức năng của các bào quan

PHẦN I: SINH HỌC TẾ BÀO BÀI 2: CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TẾ BÀO EUKARYOTE TẾ BÀO EUKARYOTE Gồm sinh vật nguyên sinh, nấm, thực vật động vật Tế bào Eukaryote gồm 03 phần chính: màng tế bào, tế bào chất bào quan nhân ĐẠI CƯƠNG Màng : bảo vệ, trao đổi chất Tế bào chất : có dịch bào (mơi trường phản ứng) bào quan (thực chức sống) Nhân: chứa VẬT LIỆU DI TRUYỀN Kích thước hình dạng Tùy thuộc nhiệm vụ vị trí loại tế bào Tế bào thực vật: 10-100m, tế bào động vật 1030m Kích thước tế bào biến thiên, thường nhỏ nên phải dùng kính hiển vi nhìn thấy Hình dạng tế bào thay đổi theo chức mà chúng thực Tế bào thực vật vó vách ngồi cứng rắn nên có hình dạng định: hộp dài, hình thoi, hình 2.CẤU TẠO TẾ BÀO 2.2 Màng tế bào 2.2.1 Màng sinh chất 2.7.1 Vi sợi Cấu tạo Là sợi cứng, có đường kính khoảng 7nm, gồm có phân tử actin, protein hình cầu có trọng lượng phân tử 41800 Mỗi vi sợi gồm chuỗi xoắn kép (hai chuỗi đan với theo kiểu xoắn) phân tử actin Vi sợi có nhiều tế bào, với myosin đảm nhiệm chức co duỗi tế bào Chức Vi sợi actin giúp tế bào thay đổi hình dạng di chuyển cách thêm vào tiểu đơn vị actin đầu đầu bớt Vi sợi kiểm sốt hướng dịng chảy tế bào chất, dịng liên tục phần tế bào chất bào quan chung quanh tế bào Vi sợi tham gia vào tăng trưởng ống phấn 2.7.2 Vi ống Cấu tạo Là ống rỗng, dài vài chục nm, đường kính khoảng 25nm tạo nên từ protein hình cầu gọi tubulin Tiểu đơn vị vi ống bao gồm hai chuỗi polypeptid giống ( -tubulin -tubulin) cuộn xoắn ốc xếp chồng lên tạo nên vách vi ống Ở gian kỳ: ống vi thể xuất phát từ trung tâm tế bào tỏa khắp bào tương gọi ống vi thể bào tương Ở thời kỳ phân chia tế bào: ống vi thể bào tương giải thể ống vi thể thoi phân bào Ở cuối giai đoạn phân chia tế bào ngược lại, ống vi thể thoi phân bào bị giải thể ống vi thể bào tương Ở tế bào thần kinh: ống vi thể dọc theo sợi trục Nhiệm vụ Các vi ống tạo nên thoi phân bào nhân tế bào giúp cho nhiễm sắc thể di chuyển hai cực tế bào Các vi ống tham gia vào di chuyển tinh trùng, lông, roi, chuyên chở tế bào tiết hormon 2.7.3 Sợi trung gian Cấu tạo Cấu tạo protein sợi protein hình cầu có cấu trúc giống dây buộc, thường có sợi polypeptid xoắn quanh nhau, có đường kính gần 10nm Sợi trung gia cứng bền, thẳng cong, có mặt hầu hết tế bào Eukaryote Sợi trung gian thành phần bền vững xương tế bào hịa tan thành phần tế bào Chức Có vai trị làm tăng thêm sức căng giúp định vị bào quan Sợi keratin giúp tế bào biểu mô liên kết với làm tăng sức bền vững tế bào, tạo lớp bảo vệ để chống nóng, chống nước, ngồi cịn có tác dụng ngụy trang, làm vũ khí, trang điểm cho tế bào động vật 2.8 Lông (ciliun) roi (flagellum) Một số tế bào động vật thực vật có hay nhiều sợi giống lơng nhơ từ bề mặt chúng Cả hai có cấu tạo giống nhau: có lõi sợi trục hình ống đặc, bó vi ống xếp song song dọc theo trục lông Cả lông roi thường cò chức vận động cho tế bào vận chuyển chất lỏng qua màng tế bào Bảng: So sánh đặc điểm tế bào eukaryote tế bào prokaryote Tế bào prokaryote Tế bào eukaryotes Sinh vật điển hình vi khuẩn, archaea protista, nấm, thực vật, động vật Kích thước điển ~ 10-100 µm (tinh trùng khơng kể ~ 1-10 µm hình đi) Cấu trúc nhân tế vùng nhân; khơng có cấu trúc nhân điển hình với màng bào cấu trúc điển hình nhân có cấu trúc lỗ nhân DNA một vài phân tử DNA dạng phân tử (và genome / Nhiễm thẳng bao bọc thường dạng vòng) sắc thể protein histone cấu trúc NST tổng hợp RNA (phiên mã) nhân tế Vị trí xảy diễn đồng thời bào trình phiên tế bào chất tổng hợp protein (dịch mã) tế bào mã dịch mã chất Cấu trúc ribosome 50S+30S 60S+40S tổ chức phức tạp riêng biệt Cấu trúc nội bào cấu trúc hệ thống màng nội bào khung tế bào Bảng: So sánh đặc điểm tế bào eukaryote tế bào prokaryote Tế bào prokaryote Tế bào eukaryotes tiên mao tạo tiên mao tiêm mao cấu tạo Vận động tế bào thành từ từ tubulin hạt flagellin tế bào thường có hàng chục ty thể (phụ thuộc vào cường độ hơ hấp Ty thể khơng có nội bào (một số tế bào khơng có ty thể) Lục lạp khơng có có tế bào tảo thực vật đơn bào, tập đoàn, thể đa Mức độ tổ chức thường đơn bào bào với tế bào biệt hóa rõ thể rệt Phân cắt (một hình Nguyên phân Phân bào thức phân bào đơn Giảm phân giản) ...TẾ BÀO EUKARYOTE Gồm sinh vật nguyên sinh, nấm, thực vật động vật Tế bào Eukaryote gồm 03 phần chính: màng tế bào, tế bào chất bào quan nhân ĐẠI CƯƠNG Màng : bảo vệ, trao đổi chất Tế bào. .. dịch: số tế bào đại thực bào, bạch cầu lympho nhận diện kháng nguyên sản xuất kháng thể bề mặt để phản ứng với kháng nguyên 2.2 .2 Màng bảo vệ 2.3 Tế bào chất Còn gọi bào tương, chất tế bào hay... nguyên sinh, phận tế bào quanh nhân tới màng sinh chất, bao gồm: dịch tế bào chất, bào quan thể vùi 2.3 .1 Dịch tế bào chất Còn gọi thể suốt (cytosol) phần tế bào chất không kể bào quan, khối chất

Ngày đăng: 31/07/2020, 14:35

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

  • sinh học 8 bài 2 tế bào
  • bài giảng tế bào học

Từ khóa » Cấu Trúc Tế Bào Eukaryote