Bài 2: Thanh Mẫu (phụ âm) Trong Tiếng Trung
Có thể bạn quan tâm
Thanh mẫu là 21 phụ âm trong tiếng Trung. Gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Còn 2 phụ âm không chính thức: y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đừng đầu câu (xem bài cũ dưới đây). Cũng có thể coi là có 23 phụ âm là vì vậy. Chúng ta cùng bắt đầu học thanh mẫu với nhóm âm đầu tiên: Âm môi.
Nhóm 1: Âm môi
b – Gần giống âm “p” (trong tiếng việt). Là âm không bật hơi.
p – Âm phát ra nhẹ hơn âm “p” (trong tiếng việt) nhưng bật hơi. Là âm bật hơi.
m – Gần giống âm “m”.
f – Gần giống âm “ph”. Là âm môi + răng.
Nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa
d – Gần giống âm “t” (trong tiếng Việt). Là một âm không bật hơi.
t – Gần giống âm “th”.
n – Gần giống âm “n”. Là âm đầu lưỡi + âm mũi.
l – gần giống âm “l”.
Nhóm 3: Âm gốc lưỡi
g – Gần giống âm “c, k” (trong tiếng Việt).
k – Gần giống âm “kh”. Là âm bật hơi. Mách nhỏ: Đọc giống âm “g” phía trên nhưng bật hơi.
h – Gần giống âm giữa “kh và h” (sẽ có từ thiên về âm kh, có từ thiên về âm h).
Nhóm 4: Âm mặt lưỡi
j – Gần giống âm “ch” (trong tiếng Việt). Mẹo: Đọc âm “ch” và kéo dài khuôn miệng.
q – Gần giống âm “ch” nhưng bật hơi. Là âm bật hơi. Mẹo: Đọc âm “ch” bật hơi và kéo dài khuôn miệng.
x – Gần giống âm “x”. Mẹo: Đọc âm “x” và kéo dài khuôn miệng
Nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước
z – Giống giữa âm “tr” và “dư” (thiên về tr). Cách phát âm: Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng (lưỡi thẵng).
c – Gần giống âm giữa “tr và x” (thiên về âm “tr” nhiều hơn) nhưng bật hơi. Cách phát âm: Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng và bật hơi (lưỡi thẳng).
s – Gần giống âm “x và s” (thiên về âm “x” nhiều hơn). Cách phát âm: Đưa đầu lưỡi phía trước đặt gần mặt sau của răng trên.
Ghi chú: Sẽ có một số bạn nghe không ra “c” và “s”. Các bạn hãy mở âm lượng lớn hơn và tập chung nghe lại. Sẽ thấy khác nhau nhỏ. Âm “c” sẽ có pha âm “tr” (trong tiếng việt), còn âm “s” thì không.
Mẹo: Khi đọc âm “c” hãy đọc thành âm “tr” (trong tiếng việt) và bật hơi, 2 khóe miệng kéo dài sang 2 bên và để lưỡi thẳng.
r – Gần giống âm “r”. Cách phát âm: Lưỡi hơi uống thành vòm, thanh quản hơi rung.
Mẹo: Đọc giống âm “r” trong tiếng việt nhưng không rung kéo dài.
Nhóm 6: Âm phụ kép
zh – Gần giống “tr” (trong tiếng Việt). Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Không bật hơi.
ch – Gần giống “tr” nhưng bật hơi. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Là âm bật hơi.
sh – Gần giống “s” nhưng nặng hơn. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi.
Luyện nghe
Luyện tập
Để nắm rõ được thanh mẫu trong tiếng trung. Hãy ấn vào dưới để làm luyện tập.Làm luyện tập
HỌC TIẾP:» Thanh Điệu Tiếng Trung
TÓM TẮT:» Phiên âm Tiếng Trung
Trang: 1 2Từ khóa » Cách Phát âm J Q X Trong Tiếng Trung
-
Bí Quyết Phân Biệt Hệ Thống Thanh Mẫu Khó Trong Tiếng Trung
-
Học Phát âm Tiếng Trung | Nhóm J,Q,X Và Z,C,S - YouTube
-
Thanh Mẫu JQX Trong Phát âm Tiếng Trung - Học Tiếng Trung Online
-
Học Phát âm Chuẩn Tiếng Trung- Bài 6: Thanh Mẫu J, Q, X
-
Cách Phát âm J Q X Trong Tiếng Trung
-
Cách đọc J Q X Trong Tiếng Trung
-
Học Phát âm Tiếng Trung Trong Bảng Phiên âm Cho Người Mới Bắt đầu
-
By An An Hoa Ngữ Đà Nẵng | Cách Phát âm Jqx Trong Tiếng Trung ...
-
Học Phát âm Tiếng Trung | Nhóm J,Q,X Và Z,C,S | Phat Am Tieng Hoa
-
Cách Phát âm JQX Trong Tiếng Trung - Tôi Hướng Dẫn
-
Cách Phát âm Z-C-S-X,ZH-CH-SH Và J-Q Trong Tiếng Trung(发音分别 ...
-
Bài 2: PHIÊN ÂM - SlideShare
-
Combo Tài Liệu + Kinh Nghiệm Học Tiếng Trung Từ Những Ngày đầu Tiên