Bài 2: Từ Vựng Tiếng Anh Chủ đề Gia đình (Phần 2) | ECORP ENGLISH

Skip to content 024 6293 6032

[email protected]

Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window
  • Giới thiệu
    • Tổng quan
      • 5 điều khác biệt tại Ecorp
      • Sứ mệnh – Tầm nhìn
      • Hệ thống chi nhánh
      • Đội ngũ giảng viên
    • Thành tựu Ecorp
      • Báo chí nói về Ecorp
      • Học viên nói về Ecorp
      • Thầy cô các trường nói về ECORP
      • Top 30 sản phẩm, dịch vụ tốt nhất vì người tiêu dùng
  • Khóa học
    • Tiếng Anh giao tiếp
      • Starter – Tiếng Anh căn bản
      • Elementary – Tiếng Anh giao tiếp phản xạ
      • Pre-Intermediate – Tiếng Anh giao tiếp thành thạo
      • Tiếng Anh cho người đi làm
    • Luyện thi IELTS
      • IELTS BEGINNER
      • IELTS FOUNDATION 4.0+
      • IELTS A 5.0+
      • IELTS B 6.0+
      • IELTS INTENSIVE
    • Luyện thi TOEIC
      • TOEIC 0 – 450
      • TOEIC 450 – 650
      • TOEIC 650+
    • Khóa bổ trợ miễn phí
      • Khóa nền tảng với GVBN
      • Khóa TOEIC nền tảng
      • Tiếng Anh Trực Tuyến
        • LỊCH KHAI GIẢNG
  • Phương pháp học
    • Học tiếng Anh bằng chuỗi trải nghiệm ELS
    • Học tiếng Anh bằng phương pháp não bộ BSM
    • Bổ trợ Tiếng Anh cho người mất gốc miễn phí
    • Lịch khai giảng
  • Tin tức
    • Hợp tác với các trường đại học trên toàn quốc
    • Hoạt động nội bộ
    • Con người nổi bật Ecorp
    • Cơ hội nghề nghiệp
    • Hướng dẫn thanh toán
  • Thư viện
    • Học tiếng Anh theo chủ đề
    • Học ngữ pháp tiếng Anh
    • Học từ vựng tiếng Anh
    • Học phát âm tiếng Anh
    • Kinh nghiệm học tiếng Anh
  • Tuyển dụng
Bài 2: Từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần 2) Th7132017Từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình 2

Trong bài 1, chúng ta đã cùng với Ecorp tìm hiểu những từ vựng về mối quan hệ trong gia đình, họ hàng với nhau. Nhưng đó là chưa đủ. Vì vậy, trong bài số 2 bạn đọc hãy cùng Ecorp học những từ vựng về những vấn đề xã hội trong gia đình nhé.

  • Nuclear family – Extended family:

Hay còn gọi là Gia đình nguyên tử và Gia đình mở rộng. Gia đình nguyên tử có nghĩa một gia đình đúng nghĩa, bao gồm 2 thành phần thế hệ duy nhất là Bố mẹ và con cái. Gia đình mở rộng là phiên bản rộng hơn của gia đình nguyên tử, không chỉ có bố mẹ và con cái, gia đình mở rộng còn có các thế hệ như ông bà, cô gì chú bác,…

  • Family Tree – Distanced Relatives:

Family Tree – Cây gia đình, thường được gọi trong tiếng Việt là Gia phả. Đây là danh từ chỉ sơ đồ hình nhánh vẽ lại toàn bộ những mối quan hệ trong một dòng họ, từ tổ tiên cho tới thế hệ mới nhất. Từ Family Tree này, chúng ta bắt gặp những Distanced Relatives – Những người họ hàng xa mà chúng ta chưa từng nhìn thấy bao giờ.Từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình

  • Divorce – Bitter Divorce:

Một trường hợp thường thấy là trong nhiều gia đình đó là Ly dị, tiếng Anh nghĩa là Divorce. Divorce trong trường hợp này đồng nghĩa với việc vợ chồng đã ra tòa, mọi thủ tục chia tài sản và phân quyền nuôi đã được hoàn tất. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp không muốn hầu tòa, ảnh hưởng tới con cái và tài sản của mình, thì cha mẹ chúng chỉ Ly thân – Bitter Divorce mà thôi.

  • Loving Family – Dysfunctional Family:

Nếu bạn có một gia đình bố mẹ yêu thương con cái, vợ chồng yêu thương nhau thì hẳn bạn đang có một Loving Family – Một gia đình ấm êm. Tuy nhiên, không phải ai cũng có được may mắn đó. Họ phải sống trong một Dysfunctional Family – Một gia đình với nhiều biến cố, tranh chấp.

  • Grant Joint Custody – Sole Custody:

Khi vợ chồng ly dị hoặc ly thân, phần quan trọng nhất là chia sẻ quyền nuôi con. Có 2 trường hợp xảy ra: Nếu họ thay phiên nhau chăm sóc đứa bé, thì chúng ta gọi là Grant Joint Custody. Nếu chỉ có bố hoặc mẹ nuôi đứa trẻ, chúng ta gọi đó là Sole Custody. Người còn lại có nghĩa vụ là Pay the child support – Gửi tiền hỗ trợ công việc nuôi nấng.Từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình 2

  • Give the baby up for adoption – Adoptive Parents

Cũng có trường hợp xảy ra là cả bố và mẹ đều không đủ khả năng tài chính để nuôi nấng đứa trẻ. Để đứa trẻ không phải chịu khổ, họ thường Give the baby up for adoption – Gửi đứa trẻ đi cho gia đình khác nuôi. Những gia đình nhận nuôi đứa trẻ chúng ta gọi là Adoptive Parents.

  • Single mother – Widow:

Nhiều người thường nhầm giữa Single mother và Widow. Single mother nghĩa một bà mẹ đơn thân nuôi con, chồng đã bỏ đi nơi khác (chưa chết). Widow trong tiếng Việt là Góa phụ – chỉ những người có chồng đã mất trước khi có con.

Đó là toàn bộ những từ vựng chủ đề gia đình trong giao tiếng Anh. Vẫn còn một số trường hợp khác nữa, tuy nhiên đây là những gì cơ bản nhất đối với một người mới học tiếng Anh. Chúc bạn thành công. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm những phương pháp học tập hiệu quả và những mẹo khi học tiếng Anh trong các chuyên mục Học ngữ pháp tiếng Anh, Học từ vựng tiếng Anh và Học phát âm tiếng Anh của Ecorp. Chúc các bạn thành công.

>> Xem thêm:

  • Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Accommodation for Tourism
  • Những mẫu câu hỏi đường và chỉ đường trong tiếng Anh
  • Học tiếng Anh theo chủ đề Love and Marriage
  • Chinh phục mọi người bằng bài giới thiệu cực chất
  • Học tiếng Anh theo chủ đề On the Menu
  • Cách gọi tên các món ăn truyền thống ở Việt Nam
  • Những mẫu câu giao tiếp cơ bản khi đi mua sắm
  • Mẫu câu giao tiếp khi đi nhà hàng

Post navigation

Previous post:10 lí do vì sao sinh viên năm nhất nên học tiếng AnhNext post:Phương pháp học tiếng Anh của trẻ sơ sinh (Phần 1)

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh về xương khớp vô cùng hữu dụng29/07/2022Từ vựng tiếng Anh về bất động sản đầy đủ và Hot nhất22/07/2022Từ vựng tiếng anh chủ đề cắm trại và mẫu câu giao tiếp cực chất18/07/2022Từ vựng tiếng anh về các loại quần áo hay dùng trong giao tiếp17/07/2022

Để lại một bình luận Hủy

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Comment

Name * Email * Website

Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.

Post comment

Go to Top

Từ khóa » Sơ đồ Gia Phả Bằng Tiếng Anh