Bài 20. Cân Bằng Nội Môi - Sinh Học 11 - Nguễn Hoài

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • TUẦN 15-BAI 48 T1 CHU VI HÌNH TRÒN...
  • TUẦN 15-BAI 47 ĐƯỜNG TRÒN, HÌNH TRÒN...
  • TUẦN 15-BAI 46 T2 DIỆN TÍCH HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BAI 46 T1 DIỆN TÍCH HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T3 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • TUẦN 15-BAI 45 HÌNH THANG...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T2 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T3 VIẾT BÀI VĂN KCST...
  • TUẦN 15-BÀI 4 T1 NGÀY XUÂN PHỐ CÁO...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T4 TRẢ BÀI VĂN KCST...
  • TUẦN 15-BÀI 3 T1+2 CA DAO VỀ LỄ HỘI...
  • 106694...
  • Dạ...
  • TUẦN 14-BAI 44 T2 DIEN TICH HINH TAM GIAC...
  • Thành viên trực tuyến

    304 khách và 355 thành viên
  • ma thị thuyết
  • Lê Thị Kim Loan
  • Trần Quỳnh Như
  • Ngô Thị Trâm
  • Trần Thị Chinh
  • Nguyễn Thị Sao
  • Vũ Chí Thanh
  • thị hồng nhung
  • Đăng phan từ my
  • Trần Thị Hương
  • Chu Duong Khoi
  • Huỳnh Thúy Quỳnh
  • Hà Thảo Nguyên
  • Lê Thị Huệ
  • Lê Thị Vân
  • Đặng Thị Lan
  • mai hoài tưởng
  • Nguyễn Thị Tuyết Trọn
  • Nguyễn Đình Chiểu
  • Kim Tuyet Nhung
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    Liên hệ quảng cáo

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THPT (Chương trình cũ) > Sinh học > Sinh học 11 >
    • Bài 20. Cân bằng nội môi
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Bài 20. Cân bằng nội môi Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ... Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Nguễn Hoài Ngày gửi: 16h:49' 01-03-2021 Dung lượng: 1.0 MB Số lượt tải: 335 Số lượt thích: 0 người BÀI 20. CÂN BẰNG NỘI MÔINội môi : Môi trường trong cơ thể (máu, dịch mô, bạch huyết) I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi 1. Khái niệmNội môi có những đặc trưng lý hoá: Nhiệt độ. VD: thân nhiệt người luôn duy trì ở 36,7o C Áp suất thẩm thấu gây ra bởi: Hàm lượng nước Nồng độ các chất hoà tan như: ion Na+, glucozơ, urê, …..Độ pH. VD: pH máu người bằng khoảng 7,35 – 7,45I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi 1. Khái niệmVD: Trường hợp nào sau đây tế bào hồng cầu duy trì được hình dạng và tồn tại? Vì sao?Dịch mô có nồng độ NaCl 0,65% có áp suất thẩm thấu cân bằng với dịch nội bào. Do đó, tế bào duy trì được hình dạng và tồn tại.I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi1. Khái niệmCơ thể có bộ máy duy trì sự ổn định những đặc tính lý hoá của môi trường trong. ->Vậy, thế nào là cân bằng nội môi?I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi 1. Khái niệmCân bằng nội môi: Là sự ổn định về các điều kiện lý hóa của môi trường trong (máu, bạch huyết, nước mô )I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi1. Khái niệmMất cân bằng nội môi: là sự biến động và không duy trì được sự ổn định các điều kiện lí hóa của môi trường trong cơ thểVD: Nồng độ glucozo trong máu > 0,1% bị tiểu đườngKhi bị sốt nhiệt độ cơ thể cao trên 37.50 C…Giúp các tế bào hoạt động bình thường. Do đó, cơ thể tồn tại và phát triển.Mất cân bằng nội môi dẫn đến bệnh tật và tử vong.Cân bằng nội môi có ý nghĩa như thế nào đối với tế bào, cơ thể?Nếu mất cân bằng nội môi thì sẽ dẫn tới hậu quả gì?Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi2. Ý nghĩaII. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi. Điều gì xảy ra khi trời lạnhNhiệt độ môi trường thấpBộ phận tiếp nhận KTBộ phận điều khiểnBộ phận thực hiệnTrả lờiKhi trời lạnhThụ quan nhiệt ở da Trung khu chống lạnh ở vùng dưới đồi-Tăng chuyển hóa sinh nhiệtDựng lôngMạch máu coThân nhiệt của thú bình thường (36o – 38o)II. CƠ CHẾ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG NỘI MÔI1. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môiThụ thể, thụ quanTiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài và truyền tín hiệu về bộ phận điều khiểnTW thần kinh : não hoặc tuỷ sống.Tuyến nội tiết: tuyến tuỵ, tuyến trên thậnĐiều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmonThận, gan, phổi, tim, mạch máu…Dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon để tăng /giảm hoạt động đưa môi trưởng trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.Liên hệ ngượcKích thích của môi trường (trong hay ngoài)Tín hiệu hoocmônXung thần kinhXung thần kinhII. CƠ CHẾ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG NỘI MÔI1. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môiLiên hệ ngược có ý nghĩa gì với cơ chế duy trì cân bằng nội môi?II. CƠ CHẾ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG NỘI MÔI1. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môiLiên hệ ngược điều chỉnh hoạt động của các cơ quan tham gia giúp môi trường trong trở về trạng thái cân bằng.Bài tập: Điền các bộ phận thích hợp vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp dưới đây.Thụ thể áp lưc ở mạch máuTim và mạch máuTrung khu điều hoà tim mạch ở hành nãoa.b .c.Cơ chế điều hoà huyết ápHuyết áp tăngTim giảm nhịp co bóp, mạch máu dãnThận điều hoà áp suất thẩm thấu nhờ:Tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các ion (Na+ , K+ ,….)Thải các chất thải (urê, crêatin,…)III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng ASTT1. Vai trò của thậnGan tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ glucôzơ trong máu.III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng ASTT2. Vai trò của ganNồng độ đường trong máu tăng: Tuyến tụy tiết ra hoocmôn insulin -> Insulin làm cho gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen Nồng độ đường trong máu giảm: Tuyến tụy tiết hoocmôn glucagôn Glucagôn Glicôgen → glucôzơ, đưa vào máu.Bệnh tiểu đườngHàm lượng đường trong máu luôn ở mức cao: 15 – 20nmol/l Có 2 loại bệnh tiểu đường:Tiểu đường type 1 do tuyến tuỵ sản sinh không đủ hay không tiết insulin.Tiểu đường type 2 do thụ thể tiếp nhận insulin bị thoái hoá (gan nhiễm mỡ, béo phì) nên tế bào không nhận được tín hiệu chuyển hoá glucozo thành glicogen.Những biến chứng của bệnh tiểu đườngIV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi Ở người, pH của máu bằng 7,35 – 7,45. pH của máu được duy trì nhờ hệ đệm (trong máu) và một số cơ quan khácHệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môiHệ đệm bao gồm 1 axit yếu và 1 bazơ yếuTrong máu có 3 hệ đệm chủ yếu sau:Hệ đệm bicacbonat: H2 CO3 / NaHCO3Hệ đệm phôtphat: NaH2 PO4 /NaHPO4- Hệ đệm prôtêinat (protein): có vai trò quan trọng nhất.Phổi điều hoà pH bằng cách thải CO2 Thận điều hoà pH nhờ thải H+ , tái hấp thụ Na+ , thải NH3 Bài tậpCâu 1:Cân bằng nội môi làDuy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quanDuy trì sự ổn định của môi trường trong môDuy trì sự ổn định của môi trường trong tế bàoDuy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thểCâu 2. Bộ phận nào tham gia điều khiển trong cơ chế cân bằng nội môi?Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiếtCác cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, tim...Các cơ quan sinh sảnThụ thể hoặc cơ quan thụ cảmCâu 3. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu diễn ra :Gan => tuyến tụy => Glucagôn => Glucôge => Glucôzơ trong máu tăng.Tuyến tụy =>Glucagôn => Gan => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăngGan =>Glucagôn => Tuyến tụy => Glucôgen => Glucôzơ trong máu tăngTuyến tụy =>Gan => Glucagôn => glucôgen => Glucôzơ trong máu tăngDặn dòHọc và làm bài SGKChuẩn bị bài thực hànhMỗi HS viết bản báo cáo gồm: mục tiêu, chuẩn bị, cách tiến hànhMỗi nhóm 8 – 10 HS mang máy đo huyết áp   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • ThumbnailBài 20. Cân bằng nội môi
  • ThumbnailBài 20. Cân bằng nội môi
  • ThumbnailBài 20. Cân bằng nội môi
  • ThumbnailBài 20. Cân bằng nội môi
  • ThumbnailBài 20. Cân bằng nội môi
  • ThumbnailBài 20. Cân bằng nội môi
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Sinh Học 11 Bài 20 Cân Bằng Nội Môi Violet