Bài 20. Câu Cầu Khiến - Ngữ Văn 8 - Lê Thị Thu

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • " Đội Tuyển Bóng Chuyền Nữ – Những Cô Gái Vàng...
  • MT5 Cd3 NGÀY TẾT TRONG GIA ĐÌNH...
  • Tuyển tập những bức tranh vẽ chủ đề lễ hội...
  • Động vật hoang dã ở Châu Phi...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T3 VIẾT TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T2 NÓI VỀ 1 HĐ CỘNG ĐỒNG...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T1 NGÔI NHÀ CHUNG CỦA BUÔN LÀNG...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T4 VIẾT ĐV GT NV PHIM HOẠT...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T3 LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ VÀ...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T1,2 NHỮNG LÁ THƯ...
  • TUẦN 17-BÀI 51 T2 THỤC HANH VA TRAI NGHIEM...
  • TUẦN 16-BÀI 51 T1 THỤC HANH VA TRAI NGHIEM...
  • TUẦN 16-BAI 50 EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ...
  • TUẦN 16-BÀI 49 T2 DIEN TICH HINH TRON...
  • Thành viên trực tuyến

    92 khách và 13 thành viên
  • Cao Minh Hoàng
  • Nguyễn Thi Đinh Hương
  • ksor khem
  • Lò Thúy Hạnh
  • Trương Thị Dung
  • Vũ Ngọc Trinh
  • Nguyễn Thị Khanh
  • quàng minh quang
  • Dương Thị Hoa
  • Melanie Lewis
  • Lê Nhật Quang
  • Quàng Lan Mai
  • Nguyễn Tâm Tâm
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    Liên hệ quảng cáo

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THCS (Chương trình cũ) > Ngữ văn > Ngữ văn 8 >
    • CÂU CẦU KHIẾN
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Bài 20. Câu cầu khiến Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ... Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: LETHU Người gửi: Lê Thị Thu Ngày gửi: 08h:42' 13-01-2014 Dung lượng: 12.0 MB Số lượt tải: 1694 Số lượt thích: 3 người (Võ Nguyễn Bảo Trâm, Phạm Thị Thúy Hường, Nguyễn Hoàng Phong Lan) KIỂM TRA BÀI CŨ Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,… và không yêu cầu người đối thoại trả lời.Câu nghi vấn trên dùng để cầu khiến.Bộ môn: Ngữ văn lớp 8Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức: a. Ví dụ 1:b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.a. Ông lão chào con cá và nói: Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức: a. Ví dụ 1: b. Ví dụ 2:Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi.a. - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa!Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào?Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác cách đọc câu “Mở cửa.” trong (a) không?Hai câu “Mở cửa” được đọc với giọng khác nhau. Đó là do ngữ điệu khác nhau.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...Câu a dùng để trả lời câu hỏi (câu trần thuật). Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến) nên giọng được nhấn mạnh hơn. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức: a. Ví dụ 1: b. Ví dụ 2:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... c. Ví dụ 3:Đọc các câu cầu khiến sau và nhận xét về dấu câu được sử dụng trong đó?a. Thôi đừng lo lắng.b. Mở cửa!- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng:Đề nghị, ra lệnh.Khuyên bảo.Yêu cầu.Yêu cầu. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng:* Đáp án: - Câu cầu khiến: Tiến lên! - Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu cầu khiến nên vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ, đồng thời là lời kêu gọi, hiệu triệu toàn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ xâm lược. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng:Ghi nhớ: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,… hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Đừng xả rác!Hãy bỏ rác vào thùng!Dừng lại ngay!Cậu đừng hái hoa! Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) b. Ông giáo hút trước đi. (Nam Cao, Lão Hạc)c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.  Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.Không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:Thiếu CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:b. Ông giáo hút trước đi. Hút trước đi!Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng ý cầu khiến nhấn mạnh hơn và lời nói kém lịch sự hơn.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.  Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi:Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát (…) (Theo Ngữ văn 6, tập một)Thiếu CNII/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng:Ngữ điệu cầu khiếnThiếu CNNgữ điệu cầu khiếnThiếu CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng: Bài tập 3:So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)Đáp án:- Hình thức: + Câu a vắng chủ ngữ và dấu chấm than. + Câu b có chủ ngữ - ngôi thứ hai số ít và dấu chấm.- Ý nghĩa: Câu b nhờ có chủ ngữ nên ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng: Bài tập 3: Bài tập 4:Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:-Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Không dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn, phù hợp với tính cách và vị thế của Dế Choắt so với Dế Mèn. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng: Bài tập 3: Bài tập 4:Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”.(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)Không thay thế được vì ý nghĩa khác nhau.Di di con! : Chỉ có người con đi.Di thôi con. : Hai mẹ con cùng đi. Bài tập 5: Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:II/. LUYỆN TẬP: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng:TỰ BẠCHEm cầu khiến trong nhà,Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vuiYêu cầu, vài lời, cầu khiến mọi người nghe xem!Học trò muốn nhận ra em,Hãy, thôi, đừng, không quên từ nào. , nào giục giã làm sao!Chấm than, góp vào thành câu.Mong học trò nhớ thật lâu! Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!....(1).… (2)……(3)….(4)..(5).…(6)…ra lệnhĐidấu chấmNgữ điệucâuchớTrò chơi: Điền từ vào chổ trống trong bài thơ sau: Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:II/. LUYỆN TẬP: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…2. Chức năng:TỰ BẠCHEm câu cầu khiến trong nhà,Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui.Yêu cầu, ra lệnh vài lời,Ngữ điệu cầu khiến mọi người nghe xem!Học trò muốn nhận ra em,Hãy, thôi, đừng, chớ không quên từ nào.Đi, nào giục giã làm sao!Chấm than, dấu chấm góp vào thành câu.Mong học trò nhớ thật lâu!Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!...Hướng dẫn về nhà 1 - Học bài và hoàn thành các bài tập.2 - Xem và soạn trước bài: “Câu cảm thán”.Chân thành cảm ơnQuý thầy cô và các em!Chân thành cảm ơnQuý thầy cô và các em!   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • ThumbnailBài 20. Câu cầu khiến
  • ThumbnailBài 20. Câu cầu khiến
  • ThumbnailBài 20. Câu cầu khiến
  • ThumbnailBài 20. Câu cầu khiến
  • ThumbnailBài 20. Câu cầu khiến
  • ThumbnailBài 20. Câu cầu khiến
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Soạn Văn 8 Câu Cầu Khiến Violet