Bài 20 - Câu đặc Biệt - Soạn Văn

Soạn Văn

Soạn Văn - Các bài soạn văn mẫu cho lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

  • Home
  • Tiểu Học
    • Lớp 3
    • Soạn Tiếng Việt Lớp 3 - Tập 1
    • Soạn Tiếng Việt Lớp 3 - Tập 2
    • Lớp 4
    • Soạn Tiếng Việt Lớp 4 - Tập 1
    • Soạn Tiếng Việt Lớp 4 - Tập 2
    • Lớp 5
    • Soạn Tiếng Việt Lớp 5 - Tập 1
    • Soạn Tiếng Việt Lớp 5 - Tập 2
  • Soạn Văn 6
    • Soạn Văn 6 Tập 1
    • Soạn Văn 6 Tập 2
    • Soạn Văn 6 Tập 1 (Rút Gọn)
    • Soạn Văn 6 Tập 2 (Rút Gọn)
  • Soạn Văn 7
    • Soạn Văn 7 Tập 1
    • Soạn Văn 7 Tập 2
    • Soạn Văn 7 Tập 1 (Rút Gọn)
    • Soạn Văn 7 Tập 2 (Rút Gọn)
  • Soạn Văn 8
    • Soạn Văn 8 Tập 1
    • Soạn Văn 8 Tập 2
    • Soạn Văn 8 Tập 1 (Rút Gọn)
    • Soạn Văn 8 Tập 2 (Rút Gọn)
  • Soạn Văn 9
    • Soạn Văn 9 Tập 1
    • Soạn Văn 9 Tập 2
    • Soạn Văn 9 Tập 1 (Rút Gọn)
    • Soạn Văn 9 Tập 2 (Rút Gọn)
  • Soạn Văn 10
    • Soạn Văn 10 Tập 1
    • Soạn Văn 10 Tập 2
    • Soạn Văn 10 Tập 1 (Rút Gọn)
    • Soạn Văn 10 Tập 2 (Rút Gọn)
  • Soạn Văn 11
    • Soạn Văn 11 Tập 1
    • Soạn Văn 11 Tập 2
    • Soạn Văn 11 Tập 1 (Rút Gọn)
    • Soạn Văn 11 Tập 2 (Rút Gọn)
  • Soạn Văn 12
    • Soạn Văn 12 Tập 1
    • Soạn Văn 12 Tập 2
    • Soạn Văn 12 Tập 1 (Rút Gọn)
    • Soạn Văn 12 Tập 2 (Rút Gọn)
Trang ChủSoạn Văn 7Soạn Văn Lớp 7 Tập 2Bài 20 - Câu đặc biệt Soạn bài: Bài 20 - Câu đặc biệt Posted in Soạn Văn Lớp 7 Tập 2

I. Thế nào là câu đặc biệt?

Trong ba câu đã cho thì câu “Ôi, em Thủy!” là một câu không có chủ ngữ và vị ngữ. Đó là một câu đặc biệt.

Ghi nhớ:

Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

II. Tác dụng của câu đặc biệt

Tác dụng

Bộc lộ cảm xúc

Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng

Xác định thời gian

Gọi đáp

Câu đặc biệt

Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng)

X

Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao)

X

“Trời ơi!” cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. (Khánh Hoài)

X

An gào lên:

- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!

- Chị An ơi!

Sơn đã nhìn thấy chị.

(Nguyễn Đình Thi)

X

Ghi nhớ: Câu đặc biệt thường được dùng để:

  • Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
  • Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
  • Bộc lộ cảm xúc.
  • Gọi đáp.

III. Luyện tập

1. Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn trong các ví dụ đã cho:

a) Câu rút gọn:

- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.

- Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.

- Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.

(Cả ba câu này đều lược bỏ chủ ngữ).

b) Câu đặc biệt: “Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... lâu quá!”

(Nêu thời gian diễn ra sự việc).

c) Câu rút gọn: “Một hồi còi"(Lược bỏ vị ngữ: một hồi còi vang lên).

d) - Câu đặc biệt: “Lá ơi” (gọi đáp)

- Câu rút gọn: “Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!”

“Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”

(Lược bỏ chủ ngữ)

2. - Ở ví dụ a, các câu rút gọn làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại từ ngữ “tinh thần yêu nước” và từ “chúng ta” đã có trong câu trước.

- Ở ví dụ b, các câu đặc biệt nhằm thông báo thời gian và làm cho việc miêu tả sinh động hơn.

- Ở ví dụ c, câu rút gọn làm cho câu gọn hơn thể hiện sự xuất hiện đột ngột của hồi còi.

- Ở ví dụ d, câu đặc biệt thể hiện lời gọi đáp. Câu rút gọn thể hiện một cách nói chuyện thân tình.

3. Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) tả cảnh quê em (trong đó có vài câu đặc biệt):

Đêm. Cảnh làng xóm em thật thanh bình. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy một chiếc xe hai bánh rồ máy chạy qua. Gâu! Gâu! Đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật.

Các bài học tiếp theo

Bài 20 - Bố cục và phương pháp luận trong bài văn nghị luậnBài 20 - Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luậnBài 21 - Sự giàu đẹp của tiếng ViệtBài 21 - Thêm trạng ngữ cho câuBài 21 - Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

Các bài học trước

Bài 20 - Tinh thần yêu nước của nhân dân taBài 19 - Đề văn nghị luận và việc lập dàn ý cho bài văn nghị luậnBài 19 - Đặc điểm của văn bản nghị luậnBài 19 - Rút gọn câuBài 19 - Tục ngữ về con người và xã hội

Viết bình luận Cancel reply

Họ tên

Địa chỉ email

Nội dung

Bài Mới

  • Ôn tập cuối học kì II

  • Luyện từ và câu: Ôn tập dấu câu (Dấu gạch ngang)

  • Tập đọc: Nếu trái đất thiếu trẻ con

  • Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận

  • Chính tả: Nhớ - viết: Sang năm con lên bảy - Luyện tập viết hoa

  • Tập đọc: Lớp học trên đường

  • Tập làm văn: Tả người (Kiểm tra viết)

  • Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)

  • Tập làm văn: Ôn tập về tả người

  • Tập đọc: Sang năm con lên bảy

Bài Hay

  • Bài 18 - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

  • Bài 19 - Tục ngữ về con người và xã hội

  • Bài 22 - Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)

  • Bài 18 - Tìm hiểu chung về văn nghị luận

  • Bài 20 - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

  • Bài 23 - Đức tính giản dị của Bác Hồ

  • Bài 19 - Rút gọn câu

  • Bài 20 - Bố cục và phương pháp luận trong bài văn nghị luận

  • Bài 20 - Câu đặc biệt

  • Bài 19 - Đặc điểm của văn bản nghị luận

Từ khóa » Tác Dụng Của Câu đặc Biệt Là Gì