Bài 23: Mạch điện Xoay Chiều Ba Pha - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học

  1. Trang chủ
  2. Lớp 12
  3. Công nghệ
  4. Lý thuyết Công nghệ 12
  5. Chương 5: Mạch Điện Xoay Chiều Ba Pha
  6. Bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha
Bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha

1. Khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha.

Mạch điện xoay chiều ba pha gồm:

  • Nguồn điện

  • Dây dẫn

  • Các tải ba pha.

1.1. Nguồn điện ba pha.

  • Để tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha dùng máy phát điện xoay chiều ba pha

Sơ đồ máy phát điện xoay chiều ba pha.

a. Cấu tạo máy phát điện ba pha:

Stato: 3 cuộn dây AX, BY, CZ giống nhau, có cùng số vòng dây đặt lệch 1200 trong không gian.

  • Dây quấn pha A ký hiệu là AX.

  • Dây quấn pha B ký hiệu là BY.

  • Dây quấn pha C ký hiệu là CZ.

  • X, Y, Z: Điểm cuối pha.

  • A, B, C: Điểm đầu pha.

Roto: Nam châm điện.

b. Nguyên lí làm việc:

  • Khi nam châm quay đều, trong giây cuốn mỗi pha xuất hiện suất điện động xoay chiều một pha.

  • Vì 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200 nên suất điện động các pha bằng nhau và lệch pha nhau một góc \(\frac{2\pi }{3}\) .

1.2. Tải ba pha.

Thường là: động cơ điện 3 pha, lò điện 3 pha.....

  • ZA: Tổng trở pha A

  • ZB: Tổng trở pha B

  • ZC: Tổng trở pha C

Mạch điện ba pha không liên hệ

  • Mạch điện ba pha không liên hệ : Mỗi pha của nguồn điện nối riêng rẽ với mỗi pha của tải, thực tế ít sử dụng.

2. Cách nối nguồn điện và tải ba pha.

  • Thường có 2 cách nối:

    • Nối tam giác: Điểm đầu pha này nối với điểm cuối pha kia.

    • Nối hình sao: Nối chung 3 điểm cuối X, Y, Z thành điểm trung tính.

2.1. Cách nối nguồn điện ba pha.

  • Nối tam giác

  • Nối hình sao

    • Nối sao không có dây trung tính.

    • Nối sao có dây trung tính.

2.2. Cách nối tải ba pha.

--Sơ đồ SGK hình 23.6--

3. Sơ đồ mạch điện ba pha.

3.1. Sơ đồ mạch điện ba pha.

a. Khái niệm:

  • Dây pha: Nối điểm đầu của nguồn (A,B,C) đến các tải

  • Dây trung tính: Nối từ điểm trung tính của nguồn đến điểm trung tính của tải

  • Điện áp dây: Điện áp giữa 2 dây pha.(Ud)

  • Điện áp pha: Điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối một pha.(Up)

  • Dòng điện dây: Dòng điện trên dây pha. (Id)

  • Dòng điện pha: Dòng điện trong mỗi pha. (Ip)

  • Dòng điện trung tính: (Io)

b. Nguồn nối hình sao, tải nối hình sao.

Sơ đồ mạch điện ba pha nguồn và tải nối hình sao.

c. Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính.

Sơ đồ mạch điện ba pha có dây trung tính.

d. Nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.

Sơ đồ mạch điện ba pha nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.

3.2. Quan hệ giữa đại lượng dây và pha.

Xét với tải ba pha đối xứng:

a. Khi nối hình sao:

\({I_d} = {I_p},{U_d} = \sqrt 3 {U_p}\)

b. Khi nối hình tam giác:

\({I_d} = \sqrt 3 {I_p},{U_d} = {U_p}\)

4. Ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây.

  • Tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau.

  • Điện áp pha trên các tải hầu như vẫn giữ được bình thường, không vượt quá giá trị định mức

Bài 1:

Máy phát điện ba pha có điện áp pha là 220V. Nếu nối sao hoặc tam giác thì ta sẽ có những giá trị điện áp dây, pha khác nhau . Tính các giá trị đó

Hướng dẫn giải:

  • Nếu nối hình sao:

\({U_p} = 220V,\,\,{U_d} = 380V\)

  • Nếu nối tam giác :

\({U_d} = {U_p} = 220V\)

Bài 2:

Tải ba pha gồm 3 điện trở \(R = 10\Omega \), nối tam giác, đấu vào nguồn ba pha có \({U_d} = 380V\) . Tính dòng điện pha, dòng điện dây?

Hướng dẫn giải:

  • Ta có : \({U_d} = {U_p} = 380V.\)

Dòng điện pha :

\({I_p} = \frac{{{U_p}}}{R} = \frac{{380}}{{10}} = 38A\)

Dòng điện dây :

\({I_d} = \sqrt 3 {I_p} = \sqrt 3 .38 = 65,8A\)

1. Khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha.

Mạch điện xoay chiều ba pha gồm:

  • Nguồn điện

  • Dây dẫn

  • Các tải ba pha.

1.1. Nguồn điện ba pha.

  • Để tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha dùng máy phát điện xoay chiều ba pha

Sơ đồ máy phát điện xoay chiều ba pha.

a. Cấu tạo máy phát điện ba pha:

Stato: 3 cuộn dây AX, BY, CZ giống nhau, có cùng số vòng dây đặt lệch 1200 trong không gian.

  • Dây quấn pha A ký hiệu là AX.

  • Dây quấn pha B ký hiệu là BY.

  • Dây quấn pha C ký hiệu là CZ.

  • X, Y, Z: Điểm cuối pha.

  • A, B, C: Điểm đầu pha.

Roto: Nam châm điện.

b. Nguyên lí làm việc:

  • Khi nam châm quay đều, trong giây cuốn mỗi pha xuất hiện suất điện động xoay chiều một pha.

  • Vì 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200 nên suất điện động các pha bằng nhau và lệch pha nhau một góc \(\frac{2\pi }{3}\) .

1.2. Tải ba pha.

Thường là: động cơ điện 3 pha, lò điện 3 pha.....

  • ZA: Tổng trở pha A

  • ZB: Tổng trở pha B

  • ZC: Tổng trở pha C

Mạch điện ba pha không liên hệ

  • Mạch điện ba pha không liên hệ : Mỗi pha của nguồn điện nối riêng rẽ với mỗi pha của tải, thực tế ít sử dụng.

2. Cách nối nguồn điện và tải ba pha.

  • Thường có 2 cách nối:

    • Nối tam giác: Điểm đầu pha này nối với điểm cuối pha kia.

    • Nối hình sao: Nối chung 3 điểm cuối X, Y, Z thành điểm trung tính.

2.1. Cách nối nguồn điện ba pha.

  • Nối tam giác

  • Nối hình sao

    • Nối sao không có dây trung tính.

    • Nối sao có dây trung tính.

2.2. Cách nối tải ba pha.

--Sơ đồ SGK hình 23.6--

3. Sơ đồ mạch điện ba pha.

3.1. Sơ đồ mạch điện ba pha.

a. Khái niệm:

  • Dây pha: Nối điểm đầu của nguồn (A,B,C) đến các tải

  • Dây trung tính: Nối từ điểm trung tính của nguồn đến điểm trung tính của tải

  • Điện áp dây: Điện áp giữa 2 dây pha.(Ud)

  • Điện áp pha: Điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối một pha.(Up)

  • Dòng điện dây: Dòng điện trên dây pha. (Id)

  • Dòng điện pha: Dòng điện trong mỗi pha. (Ip)

  • Dòng điện trung tính: (Io)

b. Nguồn nối hình sao, tải nối hình sao.

Sơ đồ mạch điện ba pha nguồn và tải nối hình sao.

c. Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính.

Sơ đồ mạch điện ba pha có dây trung tính.

d. Nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.

Sơ đồ mạch điện ba pha nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.

3.2. Quan hệ giữa đại lượng dây và pha.

Xét với tải ba pha đối xứng:

a. Khi nối hình sao:

\({I_d} = {I_p},{U_d} = \sqrt 3 {U_p}\)

b. Khi nối hình tam giác:

\({I_d} = \sqrt 3 {I_p},{U_d} = {U_p}\)

4. Ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây.

  • Tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau.

  • Điện áp pha trên các tải hầu như vẫn giữ được bình thường, không vượt quá giá trị định mức

Bài 1:

Máy phát điện ba pha có điện áp pha là 220V. Nếu nối sao hoặc tam giác thì ta sẽ có những giá trị điện áp dây, pha khác nhau . Tính các giá trị đó

Hướng dẫn giải:

  • Nếu nối hình sao:

\({U_p} = 220V,\,\,{U_d} = 380V\)

  • Nếu nối tam giác :

\({U_d} = {U_p} = 220V\)

Bài 2:

Tải ba pha gồm 3 điện trở \(R = 10\Omega \), nối tam giác, đấu vào nguồn ba pha có \({U_d} = 380V\) . Tính dòng điện pha, dòng điện dây?

Hướng dẫn giải:

  • Ta có : \({U_d} = {U_p} = 380V.\)

Dòng điện pha :

\({I_p} = \frac{{{U_p}}}{R} = \frac{{380}}{{10}} = 38A\)

Dòng điện dây :

\({I_d} = \sqrt 3 {I_p} = \sqrt 3 .38 = 65,8A\)

Bài học tiếp theo

Bài 24: Thực hành nối tải ba pha hình sao và hình tam giác

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Bài 22: Hệ thống điện quốc gia Bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha Bài 24: Thực hành nối tải ba pha hình sao và hình tam giác

Từ khóa phổ biến

Từ khóa » Sơ đồ đấu Mạch điện 3 Pha