Bài 25: Máy điện Xoay Chiều Ba Pha - Máy Biến áp Ba Pha - Tìm đáp án

  1. Trang chủ
  2. Lớp 12
  3. Công nghệ
  4. Lý thuyết Công nghệ 12
  5. Chương 6: Mạng Điện Sản Xuất Quy Mô Nhỏ
  6. Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - máy biến áp ba pha
Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - máy biến áp ba pha

1. Khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện xoay chiều ba pha

1.1. Khái niệm

  • Máy điện xoay chiều ba pha là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều 3 pha, làm việc theo nguyên tắc cảm ứng điện từ và lực điện từ.

  • Các loại máy điện

1.2. Phân loại và công dụng

Chia làm hai loại:

  • Máy điện tỉnh: Khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động ,dùng để biến đổi các thông số: Điện áp, dòng điện… của hệ thống điện.

  • Máy điện quay:

    • Máy phát điện: Biến đổi cơ năng thành điện năng, dùng làm nguồn cấp điện cho các tải.

    • Động cơ điện: Biến đổi điện năng thành cơ năng, dùng làm nguồn động lực cho các máy.

2. Máy biến áp ba pha

2.1. Khái niệm và công dụng

  • Khái niệm: Máy biến áp ba pha là máy điện tĩnh, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống nguồn điện xoay chiều ba pha nhưng giữ nguyên tần số.

  • Công dụng:

    • Hệ thống truyền tải và phân phối điện năng

    • Mạng điện xí nghiệp công nghiệp

2.2. Cấu tạo

a. Lõi thép:

  • Lõi thép dùng làm mạch dẫn từ, gồm nhiều lá thép kỹ thuật điện mỏng ghép chặt lại với nhau, giữa các lá thép cách điện với nhau.

  • Lõi thép gồm:

    • Trụ: phần lõi thép đặt dây quấn.

    • Gông: phần lõi thép còn lại khép kín mạch từ cùng với trụ.

  • Lõi thép có dang:

    • Ba pha ba trụ.

    • Ba lõi thép MBA một pha cảm ứng ghép lại.

  • Lõi thép làm bằng các lá thép kĩ thuật điện để hạn chế dòng điện Fu-cô sinh ra khi từ trường biến đổi.

b. Dây quấn:

  • Có 6 dây quấn (bằng đồng) được bọc cách điện, quấn quanh trụ.

  • Ba dây quấn nhận điện vào (AX, BY,CZ) gọi là dây quấn sơ cấp.
  • Ba dây quấn đưa điện ra (ax, by, cz) gọi là dây quấn thứ cấp.
  • Dây quấn sơ cấp và thứ cấp phải khác nhau (tiết diện dây hoặc số vòng dây quấn).

  • Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có thể đấu hình sao hoặc hình tam giác.

2.3. Sơ đồ đấu dây, kí hiệu cách đấu dây

  • Kí hiệu của máy biến áp 3 pha

    • Cuộn sơ cấp:

    • Lõi thép:

    • Cuộn thứ cấp:

Sơ đồ đấu dây – kí hiệu cách đấu dây của máy biến áp ba pha

2.4. Nguyên lí làm việc

  • Nguyên tắc hoạt động của MBA 3 pha tương tự như MBA 1 pha, nhưng dòng điện chạy trong dây quấn mỗi pha lệch pha nhau 1/3 chu kỳ.

  • Dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ.

    • Dòng điện được tạo ra trong cuộn dây sơ cấp khi nối một hiệu điện thế sơ cấp và một từ trường biến thiên trong lõi thép.

    • Từ trường biến thiên này tạo ra trong mạch điện thứ cấp một hiệu điện thế thứ cấp.

    • Như vậy, hiệu điện thế sơ cấp có thể thay đổi được hiệu điện thế thứ cấp thông qua từ trường.

    • Sự biến đổi này có thể được điều chỉnh qua số vòng cuốn trên lõi sắt.

2.5. Hệ số biến áp

  • Hệ số biến áp pha:

\({K_P} = \frac{{{U_{P1}}}}{{{U_{P2}}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

  • Hệ số biến áp dây:

\({K_d} = \frac{{{U_{P1}}}}{{{U_{P2}}}}\)

Quan hệ Kp và Kd phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.

Bài 1:

Tại sao các MBA cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ , dây quấn thứ cấp thường nối hình sao có dây trung tính?

Hướng dẫn giải

Nguyên nhân:

  • Tải của mỗi hộ tiêu thụ khác nhau (tức là tổng trở các pha khác nhau). Nhờ có dây trung tính nên điện áp pha trên các tải không vượt quá điện áp định mức.

  • Thuận tiện cho việc sử dụng đồ dùng điện vì nối hình sao tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau: Ud và Up

Bài 2:

Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu Y/Yo ,được cấp điện bởi nguồn điện ba pha có Ud=22kv.

Hãy:

a. Vẽ sơ đồ đấu dây

b. Tính hệ số biến áp pha và dây

c. Tính điện áp pha và dây của cuộn thứ cấp.

Hướng dẫn giải

a. Vẽ sơ đồ đấu dây

b. Tính \({K_p};{K_d}\)

Hệ số biến áp pha :

\(\begin{array}{l} {K_p} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\\ \Rightarrow {K_p} = \frac{{11000}}{{200}} = 55 \end{array}\)

  • Vì dây quấn của biến áp nối Y/Yo nên hệ số biến áp dây:

\({K_d} = {K_p} = 55\)

c. Tính \({U_{d2}}{\rm{ }};{U_{p2}}\)

  • Điện áp dây :

  • Điện áp pha:

\({U_{p2}} = \frac{{{U_{d2}}}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{0.4}}{{\sqrt 3 }}KV = 220V\)

1. Khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện xoay chiều ba pha

1.1. Khái niệm

  • Máy điện xoay chiều ba pha là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều 3 pha, làm việc theo nguyên tắc cảm ứng điện từ và lực điện từ.

  • Các loại máy điện

1.2. Phân loại và công dụng

Chia làm hai loại:

  • Máy điện tỉnh: Khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động ,dùng để biến đổi các thông số: Điện áp, dòng điện… của hệ thống điện.

  • Máy điện quay:

    • Máy phát điện: Biến đổi cơ năng thành điện năng, dùng làm nguồn cấp điện cho các tải.

    • Động cơ điện: Biến đổi điện năng thành cơ năng, dùng làm nguồn động lực cho các máy.

2. Máy biến áp ba pha

2.1. Khái niệm và công dụng

  • Khái niệm: Máy biến áp ba pha là máy điện tĩnh, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống nguồn điện xoay chiều ba pha nhưng giữ nguyên tần số.

  • Công dụng:

    • Hệ thống truyền tải và phân phối điện năng

    • Mạng điện xí nghiệp công nghiệp

2.2. Cấu tạo

a. Lõi thép:

  • Lõi thép dùng làm mạch dẫn từ, gồm nhiều lá thép kỹ thuật điện mỏng ghép chặt lại với nhau, giữa các lá thép cách điện với nhau.

  • Lõi thép gồm:

    • Trụ: phần lõi thép đặt dây quấn.

    • Gông: phần lõi thép còn lại khép kín mạch từ cùng với trụ.

  • Lõi thép có dang:

    • Ba pha ba trụ.

    • Ba lõi thép MBA một pha cảm ứng ghép lại.

  • Lõi thép làm bằng các lá thép kĩ thuật điện để hạn chế dòng điện Fu-cô sinh ra khi từ trường biến đổi.

b. Dây quấn:

  • Có 6 dây quấn (bằng đồng) được bọc cách điện, quấn quanh trụ.

  • Ba dây quấn nhận điện vào (AX, BY,CZ) gọi là dây quấn sơ cấp.
  • Ba dây quấn đưa điện ra (ax, by, cz) gọi là dây quấn thứ cấp.
  • Dây quấn sơ cấp và thứ cấp phải khác nhau (tiết diện dây hoặc số vòng dây quấn).

  • Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có thể đấu hình sao hoặc hình tam giác.

2.3. Sơ đồ đấu dây, kí hiệu cách đấu dây

  • Kí hiệu của máy biến áp 3 pha

    • Cuộn sơ cấp:

    • Lõi thép:

    • Cuộn thứ cấp:

Sơ đồ đấu dây – kí hiệu cách đấu dây của máy biến áp ba pha

2.4. Nguyên lí làm việc

  • Nguyên tắc hoạt động của MBA 3 pha tương tự như MBA 1 pha, nhưng dòng điện chạy trong dây quấn mỗi pha lệch pha nhau 1/3 chu kỳ.

  • Dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ.

    • Dòng điện được tạo ra trong cuộn dây sơ cấp khi nối một hiệu điện thế sơ cấp và một từ trường biến thiên trong lõi thép.

    • Từ trường biến thiên này tạo ra trong mạch điện thứ cấp một hiệu điện thế thứ cấp.

    • Như vậy, hiệu điện thế sơ cấp có thể thay đổi được hiệu điện thế thứ cấp thông qua từ trường.

    • Sự biến đổi này có thể được điều chỉnh qua số vòng cuốn trên lõi sắt.

2.5. Hệ số biến áp

  • Hệ số biến áp pha:

\({K_P} = \frac{{{U_{P1}}}}{{{U_{P2}}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

  • Hệ số biến áp dây:

\({K_d} = \frac{{{U_{P1}}}}{{{U_{P2}}}}\)

Quan hệ Kp và Kd phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.

Bài 1:

Tại sao các MBA cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ , dây quấn thứ cấp thường nối hình sao có dây trung tính?

Hướng dẫn giải

Nguyên nhân:

  • Tải của mỗi hộ tiêu thụ khác nhau (tức là tổng trở các pha khác nhau). Nhờ có dây trung tính nên điện áp pha trên các tải không vượt quá điện áp định mức.

  • Thuận tiện cho việc sử dụng đồ dùng điện vì nối hình sao tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau: Ud và Up

Bài 2:

Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu Y/Yo ,được cấp điện bởi nguồn điện ba pha có Ud=22kv.

Hãy:

a. Vẽ sơ đồ đấu dây

b. Tính hệ số biến áp pha và dây

c. Tính điện áp pha và dây của cuộn thứ cấp.

Hướng dẫn giải

a. Vẽ sơ đồ đấu dây

b. Tính \({K_p};{K_d}\)

Hệ số biến áp pha :

\(\begin{array}{l} {K_p} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\\ \Rightarrow {K_p} = \frac{{11000}}{{200}} = 55 \end{array}\)

  • Vì dây quấn của biến áp nối Y/Yo nên hệ số biến áp dây:

\({K_d} = {K_p} = 55\)

c. Tính \({U_{d2}}{\rm{ }};{U_{p2}}\)

  • Điện áp dây :

  • Điện áp pha:

\({U_{p2}} = \frac{{{U_{d2}}}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{0.4}}{{\sqrt 3 }}KV = 220V\)

Bài học tiếp theo

Bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha Bài 27: Thực hành quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha Bài 28: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ Bài 29: Thực hành tìm hiểu một mạng điện sản xuất quy mô nhỏ Bài 30: Ôn tập

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha - máy biến áp ba pha Bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha Bài 27: Thực hành quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha Bài 28: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ Bài 29: Thực hành tìm hiểu một mạng điện sản xuất quy mô nhỏ Bài 30: Ôn tập

Từ khóa phổ biến

Hỏi bài

Từ khóa » Công Thức Máy Biến áp Ba Pha