Bài 28. Đặc điểm địa Hình Việt Nam (Địa Lý 8)
Có thể bạn quan tâm
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam * Địa hình nước ta rất đa dạng. – Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ + Chủ yếu đồi núi thấp chiếm 85% diện tích + Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% + Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển đông. – Đồng bằng lớn: + Đồng bằng sông Hồng + Đồng bằng sông Cửu Long + Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực – Ngoài ra còn các đảo và quần đảo. – Núi Bạch Mã, Mũi Nhạy….
Hình 28.1. Lược đồ địa hình Việt Nam
2. Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau – Địa hình nước ta do giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo dựng lên. + Cổ kiến tạo: các vùng núi bị ngoại lực bào mòn phá huỷ tạo nên những bề mặt san bằng, thấp, thoải. + Tân kiến tạo: Địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa. – Địa hình thấp dần từ nội địa ra biển, cao ở Tây Bắc – thấp dần ở Đông Nam. – Địa hình nước ta chủ yếu theo 2 hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung, ngoài ra còn có một số hướng khác trong phạm vi hẹp.
3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người – Địa hình nước ta luôn bị biến đổi mạnh mẽ. – Do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự khai phá của con người. – Đã xuất hiện ngày càng nhiều các địa hình nhân tạo (cac công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch,.) trên đất nước ta.
TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN
? (trang 101 SGK Địa lý 8) Hãy tìm trên hình 28.1 (trang 103 SGK Địa lý 8) đỉnh Phan-xi-păng (3143m) và đỉnh Ngọc Linh (2598m). Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên hình 28.1 để tìm đỉnh Phan-xi-păng trên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Ngọc Linh trên dãy núi Trường Sơn Nam.
? (trang 101 SGK Địa lý 8) Em hãy tìm trên hình 28.1 (trang 103 SGK Địa lý 8) một số nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng ven biển nước ta. Một số nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng ven biển nước ta: +Hoành Sơn +Bạch Mã +Một số nhánh núi từ dãy Trường Sơn Nam đâm ra biển, nơi có đèo Cù Mông, đèo Cả…
? (trang 102 SGK Địa lý 8) Em hãy tìm trên hình 28.1 (trang 103 SGK Địa lý 8) các vùng núi cao, các cao nguyên ba dan, các đồng bằng trẻ, phạm vi thềm lục địa. Nhận xét về sự phân bố và hướng nghiêng của chúng. – Vùng núi cao: Hoàng Liên Sơn. – Các cao nguyên ba dan: Đắk Lắk, Plây Ku, Kon Turn, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh. – Các đồng bằng trẻ: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền Trung. – Phạm vi thềm lục địa: mở rộng ở Bắc Bộ và Nam Bộ, thu hẹp ở miền Trung. – Nhận xét: địa hình núi ở nước ta có hai hướng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. Núi, cao nguyên phân bố chủ yếu ở phía tây của lãnh thổ, đồng bằng phân bố chủ yếu ở phía đông.
? (trang 102 SGK Địa lý 8) Em hãy cho biết lên một số hang động nổi tiếng ở nước ta. Một số hang động nổi tiếng ở nước ta: +Phong Nha (Quảng Bình) +Tam Thanh (Lạng Sơn) +Tam Cốc – Bích Động (Ninh Bình)…
? (trang 102 SGK Địa lý 8) Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì. – Khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng: xói mòn đất, đất trượt, núi lở, lũ lụt, lũ đá. – Lợi ích của việc bảo vệ rừng: bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, bảo vệ sự đa dạng sinh vật..
? (trang 103 SGK Địa lý 8) Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta. a. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam * Địa hình nước ta rất đa dạng. – Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ + Chủ yếu đồi núi thấp chiếm 85% diện tích + Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% + Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển đông. – Đồng bằng lớn: + Đồng bằng sông Hồng + Đồng bằng sông Cửu Long + Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực – Ngoài ra còn các đảo và quần đảo. – Núi Bạch Mã, Mũi Nhạy…. b. Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau – Địa hình nước ta do giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo dựng lên. + Cổ kiến tạo: các vùng núi bị ngoại lực bào mòn phá huỷ tạo nên những bề mặt san bằng, thấp, thoải. + Tân kiến tạo: Địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa. – Địa hình thấp dần từ nội địa ra biển, cao ở Tây Bắc – thấp dần ở Đông Nam. – Địa hình nước ta chủ yếu theo 2 hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung, ngoài ra còn có một số hướng khác trong phạm vi hẹp. c. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người – Địa hình nước ta luôn bị biến đổi mạnh mẽ. – Do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự khai phá của con người. – Đã xuất hiện ngày càng nhiều các địa hình nhân tạo (cac công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch,.) trên đất nước ta.
? (trang 103 SGK Địa lý 8) Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào. Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do các nhân tố : – Hoạt động tân kiến tạo. – Ngoại lực, nhất là trong điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa. – Hoạt động của con người.
? (trang 103 SGK Địa lý 8) Các dạng địa hình sau đây ở nước ta được hình thành như thế nào. – Địa hình các-xtơ. – Địa hình cao nguyên badan – Địa hình đồng bằng phù sa mới – Địa hình đê sông, đê biển. – Địa hình các – xtơ: + Địa hình này nước ta chiếm khoảng 50000 km2, bằng 1/6 lãnh thổ đất liền. Trong nước mưa có thành phần CO2 khi tác dụng với đá vôi gây ra phản ứng hòa tan đá : CaCO3 + H2CO3 = Ca(HCO3)2 + Sự hòa tan đá vôi ở vùng nhiệt đới như nước ta xảy ra rất mãnh liệt. Địa hình cácxtơ nước ta có đỉnh nhọn, sắc sảo (đá tai mèo) với nhiều hang động có những hình thù kì lạ. – Địa hình cao nguyên badan: – Các cao nguyên bad an ở Việt Nam hình thành vào giai đoạn tân sinh do dung nham núi lửa phun trào theo các đứt gãy. Chúng tập trung ở Tây Nguyên và rải rác ở một số nơi như Nghệ An, Quảng Trị, Đông Nam Bộ,…Tổng diện tích badan tới hơn 20000 km2 – Địa hình đồng bằng phù sa mới: Ở Việt Nam, các đồng bằng này nguyên là những vùng sụt lún vào giai đoạn Tân sinh. Sau đó được bồi đắp dần bằng vật liệu trầm tích do sông ngòi bóc mòn từ miền núi đưa tới. Lớp trầm tích phù sa có thê dày 5000-6000m. Tổng diện tích của các đồng bằng khoảng 70000 km2. Trong đó lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long 4000 km2 . Các đồng bằng còn đang phát triển, mở rộng ra biển hàng trăm héc ta mỗi năm. – Địa hình đê sông, đê biển: + Đê sông được xây dựng chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ, dọc hai bờ sông Hồng sông Thái Bình… để chống lụt. Hệ thống đê dài trên 2700km đã ngăn đồng bằng thành các vùng trũng nằm thấp hơn mực nước sông vào mùa lũ từ 3 đến 7m. + Đê biển được xây dựng dọc ven biển Thái Bình, Nam Định… để ngăn mặn. chống sự xâm nhập của thủy triều…
Chia sẻ:
- Thêm
- In
- Telegram
- Chia sẻ trên Tumblr
- Túi
Có liên quan
Từ khóa » đặc điểm địa Hình Việt Nam Lớp 8
-
Địa Lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa Hình Việt Nam
-
Địa Lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa Hình Việt Nam Soạn Địa 8 Trang 103
-
Lý Thuyết đặc điểm địa Hình Việt Nam Địa Lí 8
-
Lý Thuyết Địa 8: Bài 28. Đặc điểm địa Hình Việt Nam - Toploigiai
-
Bài 28: Đặc điểm địa Hình Việt Nam | Địa Lí 8 - Tech12h
-
Giải Địa Lý Lớp 8 Bài 28: Đặc điểm địa Hình Việt Nam - Giải Bài Tập
-
Lý Thuyết Địa Lý Lớp 8 Bài 28: Đặc điểm địa Hình Việt Nam
-
Giải Địa Lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa Hình Việt Nam
-
ĐỊA LÝ 8 CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM - Tài Liệu Text
-
Nêu Đặc điểm Cơ Bản Của địa Hình Việt Nam Lớp 8 - Thả Rông
-
Đặc điểm địa Hình Việt Nam - Luyện Tập 247
-
Giải SGK Địa Lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa Hình Việt Nam
-
Soạn Địa 8 Bài 28 Đặc điểm địa Hình Việt Nam Chi Tiết Nhất
-
Giải Bài Tập Địa Lí 8 - Bài 28: Đặc điểm địa Hình Việt Nam