Bài 29: Sản Xuất Thức ăn Cho Vật Nuôi - Hoc24

HOC24

Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Đóng Đăng nhập Đăng ký

Lớp học

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Môn học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Đạo đức
  • Tự nhiên và xã hội
  • Khoa học
  • Lịch sử và Địa lý
  • Tiếng việt
  • Khoa học tự nhiên
  • Hoạt động trải nghiệm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

Khách Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Lớp 10
  • Công nghệ lớp 10 (Chương trình cũ)
  • Chăn nuôi thuỷ sản đại cương

Chủ đề

  • Bài 22: Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi
  • Bài 23: Chọn giống vật nuôi
  • Bài 24: Thực hành quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi
  • Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản
  • Bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản
  • Bài 27: Ứng dụng tế bào trong công tác giống
  • Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
  • Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi
  • Bài 30: Thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
  • Bài 31: Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản
  • Bài 32: Thực hành sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá
  • Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
  • Bài 34: Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản
  • Bài 35: Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi
  • Bài 36: Thực hành quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà mắc bệnh Niu cát xơn và cá trắm cỏ bị bệnh xuất huyết do vi rút
  • Bài 37: Một số vac xin và thuốc thường dùng để phòng và chữa bệnh cho vật nuôi
  • Bài 38: Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacxin và thuốc kháng sinh
  • Bài 39: Ôn tập chương II
Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi
  • Lý thuyết
  • Trắc nghiệm
  • Giải bài tập SGK
  • Hỏi đáp
  • Đóng góp lý thuyết
Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi

Tóm tắt lý thuyết

I. Một số loại thức ăn chăn nuôi:

  • Thức ăn cho vật nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật, khoáng vật; cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi, phù hợp với đặc điểm sinh lí và cấu tạo của cơ quan tiêu hóa và hấp thụ để sống, để phát triển bình thường trong một thời gian dài.

1. Một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi

a. Thức ăn tinh

  • Thức ăn giàu năng lượng: hạt ngũ cốc giàu tinh bột...

  • Thức ăn giàu protein: hạt đậu, đỗ, khô dầu, bột cá…

b. Thức ăn xanh

  • Thức ăn xanh là các loại rau xanh, cỏ tươi và thức ăn ủ xanh.

  • Thức ăn xanh gồm cây họ đậu (cây điền thanh, cây keo giậu,…) , bèo dâu, bèo tấm, rau muống, cây ngô non, lá su hào, bắp cải, cây lạc…

c. Thức ăn thô

  • Cỏ khô: là thức ăn dự trữ rất tốt cho trâu, bò về mùa đông. Lợn và gia cầm có thể cho ăn cỏ khô dưới dạng bột cỏ.

  • Rơm, rạ: có tỉ lệ xơ cao, nghèo chất dinh dưỡng.

d. Thức ăn hỗn hợp

  • Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

  • Thức ăn hỗn hợp đậm đặc

2. Đặc điểm 1 số loại thức ăn của vật nuôi

a. Thức ăn tinh

  • Đặc điểm của thức ăn tinh:

    • Hàm lượng các chất dinh dưỡng cao.

    • Được sử dụng nhiều trong khẩu phần của lợn, gia cầm

  • Để sử dụng thức ăn tinh có hiệu quả, cần phải:

    • Phối hợp và chế biến phù hợp với từng đối tượng vật nuôi

    • Cần bảo quản cẩn thận vì dễ bị ẩm, mốc, sâu mọt và chuột phá hoại.

b. Thức ăn xanh

  • Đặc điểm

    • Cỏ tươi: Cỏ tươi chứa hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết cho động vật ăn cỏ. Trong vật chất khô của cỏ tươi chứa nhiều vitamin E, caroten và các chất khoáng.

    • Rau bèo: Rau bèo chứa các chất dinh dưỡng dễ tiêu hóa, giàu khoáng và vitamin C.

    • Thức ăn ủ xanh: Là thức ăn xanh được ủ yếm khí để dự trữ cho trâu, bò ăn trong mùa đông. Cỏ ủ tốt không bị mất chất dinh dưỡng, mùi vị thơm ngon, vật nuôi rất thích ăn.

c. Thức ăn thô

  • Là loại thức ăn dự trữ cho trâu bò về mùa đông

  • Biện pháp nâng cao tỉ lệ tiêu hóa của thức ăn thô:

    • Phương pháp kiềm hóa: Hạt được ngâm hoặc phun bằng dung dịch xút nồng độ 2,5-4% phụ thuộc vào loại hạt, cũng có thể sử dụng amoniac để làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học của hạt.

    • Ủ với urê: Là sử dụng urê để ủ các thức ăn thô như rơm, lá sắn…

d. Thức ăn hỗn hợp

  • Đặc điểm:

    • Thức ăn được chế biến sẵn.

    • Phối hợp nhiều loại nguyên liệu theo những công thức đã được tính toán.

    • Nhằm đáp ứng nhu cầu của vật nuôi theo từng giai đoạn phát triển và mục đích sản xuất.

II. Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi

1. Vai trò của thức ăn hỗn hợp

  • Thức ăn hỗn hợp có đầy đủ và cân đối các thành phần dinh dưỡng.

  • Tăng hiệu quả sử dụng.

  • Giảm chi phí thức ăn, chi phí chế biến, bảo quản,…

  • Đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi.

  • Tiết kiệm được nhân công.

  • Hạn chế được dịch bệnh cho vật nuôi.

  • Đáp ứng yêu cầu chăn nuôi lấy sản phẩm để xuất khẩu.

2. Các loại thức ăn hỗn hợp

a. Thức ăn hỗn hợp đậm đặc

  • Khái niệm: Là hỗn hợp thức ăn có tỉ lệ protein, khoáng,vitamin cao (ở mức độ đậm đặc).

  • Khi sử dụng phải bổ sung thêm các loại thức ăn khác cho phù hợp (thường là các thức ăn giàu năng lượng như ngô, cám gạo…).

  • Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp đậm đặc dạng bột do công ty VINA dùng trong chăn nuôi lợn nái hậu bị, lợn nái chửa, nái nuôi con và lợn đực giống.

b. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: SGK

  • Khái niệm: Là thức ăn hỗn hợp đã được bảo đảm đáp ứng đầy đủ và hợp lý nhu cầu dinh dưỡng của từng loại vật nuôi. Khi dùng, thường không phải bổ sung các loại thức ăn khác.

  • Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh do công ty VINA (Biên Hòa - Đồng Nai) sản xuất mã số 6 dùng cho lợn từ 30 – 60kg.

3. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp

  • Sản xuất thành dạng bột hoặc viên

  • Sản xuất tại các nhà máy quy mô lớn, dây chuyền công nghệ bằng máy móc hiện đậi đảm bảo vệ sinh, chất lượng.

  • Quy trình sản xuất: 5 bước SGK

    • Bước 1 : Lựa chọn nguyên liệu chất lượng tốt

    • Bước 2 : Làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ riêng từng loại nguyên liệu

    • Bước 3 : Cân và phối trộn theo tỉ lệ đã tính toán sẵn

    • Bước 4 : Ép viên sấy khô

    • Bước 5 : Đóng bao gắn nhãn hiệu bảo quản

Hình 29.4. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi

  • Thức ăn hỗn hợp có thể sản xuất thành dạng bột (bước 1-2-3-5) hoặc dạng viên (bước 1-2-3-4-5)

Một số hình ảnh sản xuất thức ăn hỗn hợp

Một số sản phẩm thức ăn chăn nuôi hỗn hợp

Bài tập minh họa

Bài 1:

Thế nào là thức ăn hỗn hợp? Thức ăn hỗn hợp có vai trò gì trong việc phát triển chăn nuôi?

Hướng dẫn giải

  • Thức ăn hỗn hợp là tổ hợp nhiều loại thức ăn được phối hợp sẵn theo một công thức nhằm đảm bảo cân bằng các chất dinh dưỡng như prôtêin, lipit, gluxit, chất khoáng... phù hợp với nhu cầu của vật nuôi theo từng giai đoạn phát triển và sản xuất các loại sản phẩm khác nhau.

    • Thức ăn hỗn hợp tinh là loại thức ăn được phối hợp các loại thức ăn tinh gồm hạt hoà thảo, hạt đậu và khô dầu, chất khoáng,... nhằm bổ sung cho nhau các chất dinh dưỡng trong khẩu phần phù hợp nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.

    • Thức ăn hỗn hợp bổ sung còn gọi là thức ăn hỗn hợp đậm đặc gồm: prôtêin - khoáng - vitamin là hỗn hợp thức ăn cao đạm có thêm chất khoáng và vitamin dùng bổ sung vào khẩu phần vật nuôi thuộc các lứa tuổi với các tỉ lệ khác nhau. Do loại thức ăn này có tỉ lệ prôtêin - khoáng - vitamin cao nên còn gọi là thức ăn hỗn hợp đậm đặc.

Bài 2:

Hãy kể tên và nêu những đặc điểm của một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi. Làm thế nào để có nhiều thức ăn tinh, thức ăn xanh, thức ăn thô cho vật nuôi?

Hướng dẫn giải

Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật, đông vật và khoáng chất, cung cấp các chất dinh dưỡng và năng lượng để vật nuôi có thể duy trì mọi hoạt đông sống, sinh trưởng, phát triển và sản xuất ra các sản phẩm đặc trưng của từng loại vật nuôi (thịt, trứng, sữa...)

  • Thức ăn tinh: dùng trong chăn nuôi lợn và các loại gia cầm

  • Thức ăn xanh: dùng cho trâu bò, bổ sung chất xơ và vitamin cho lợn và gia cầm

    • Người chăn nuôi dự trữ và chế biến thức ăn xanh bằng phương pháp ủ kị khí gọi là thức ăn ủ xanh.

    • Có thể ủ các loại thức ăn xanh như: cỏ, thân cây ngô, lá cây khoai tây, lá cây bắp cải...

    • Giá trị dinh dưỡng thức ăn ủ gần giống thức ăn xanh, lượng đường thấp hơn, có nhiều axit hữu cơ nhiều nhất là axit lắctíc. Trong quá trình ủ lượng gluxit thường bị tiêu hao nhiều hơn các hợp chất nitơ (prôtêin và các hợp chất Nitơ khác).

    • Chất lượng thức ăn ủ phụ thuộc rất nhiều vào nguồn thức ăn xanh làm nguyên liệu.

  • Thức ăn thô: là loại thức ăn thực vật có tỉ lệ xơ cao từ 20-40% như cỏ khô, rơm rạ, thân cây ngô già, thân lá đậu đỗ sau khu thoạch, là loại thức ăn nghèo năng lượng và prôtêin, bột đường và chất khoáng. Chủ yếu là dùng cho trâu bò những lúc khan hiếm thức ăn xanh (cỏ, cây ngô, bã mía)

  • Thức ăn hỗn hợp: dùng cho hầu hết các loại vật nuôi để có chất lượng sản phẩm tốt nhất cho tiêu dùng đặc biệt là xuất khẩu

Lời kết

Như tên tiêu đề của bài Sản xuất thức ăn cho vật nuôi, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

  • Hiểu được đặc điểm của một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi.

  • Biết được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi và hiểu được vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi.

  • Lý thuyết
  • Trắc nghiệm
  • Giải bài tập SGK
  • Hỏi đáp
  • Đóng góp lý thuyết
Bài trước Bài tiếp theo

Khoá học trên OLM (olm.vn)

  • Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Toán lớp 10 (Cánh Diều)
  • Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
  • Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
  • Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
  • Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
  • Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
  • Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
  • Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
  • Lập trình Python cơ bản

Khoá học trên OLM (olm.vn)

  • Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Toán lớp 10 (Cánh Diều)
  • Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
  • Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
  • Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
  • Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
  • Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
  • Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
  • Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
  • Lập trình Python cơ bản

Đóng góp

Lưu lại Lớp học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Bộ sách Chương trình cũ Hỗ trợ học sinh học sách Cánh Diều Hỗ trợ học sinh học sách Kết nối tri thức với cuộc sống Hỗ trợ học sinh học sách Chân trời sáng tạo Explore English Global Success Friends Plus I-learn Smart World Chủ đề cha Đang tải dữ liệu... Lọc câu hỏi Đang tải dữ liệu... Nội dung

Từ khóa » Thức ăn Nghèo Dinh Dưỡng Nhất Là