Bài 3: Cách Phát âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn

Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn cho người mới bắt đầu học tiếng Hàn.

Đây là phần quan trong nhất để bạn có thể nghe – nói và giao tiếp tiếng Hàn giống như người Hàn ngay từ khi mới bắt đầu học. Nếu lúc đầu bạn phát âm sai, sau này sẽ thành thói quen rất khó sửa. Hơn nữa, tiếng Hàn cũng có tiếng Địa phương. Vì vậy, hôm nay, hãy cùng Jellyfish Education học cách phát âm tiếng Hàn chuẩn giọng thủ đô Seoul nhé.

Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn
Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn

I. Nối Âm Trong tiếng Hàn (연음화):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):

받침 + 모음

예 :    발음 [바름] /ba-reum/                       책을 [채글] /chae- geul/

이름이 [이르미] /i-reu-mi/                도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép ( 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):

겹 받침+모음

예 :    읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/

II. Trọng Âm Hóa (경음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ

예 :    식당 [식땅] /shik- ttang/                    문법 [문뻡] /mun- bbeop/

  살집 [살찝] /san-jjip/                        듣고 [듣꼬] /deut- kko/

III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm , ->  đuôi chữ đọc thành :

       받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ

예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      작년 [장년] /jang- nyeon/

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ->  đuôi chữ đọc thành :

  받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ

예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/

3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ->  đuôi chữ đọc thành :

받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ

예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/

4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm , âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ->  âm tiết thứ hai đọc thành :

      받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ

예 : 종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek/

5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm , âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ->  âm tiết thứ nhất đọc thành , ; âm tiết thứ hai đọc thành : 

  받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ

예 :    국립 [궁닙] /gung-nip/                      수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/

IV. Nhũ Âm Hóa (유음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ,âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ->  đọc thành :

받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ

예 :    몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             연락 [열락] /yeol- lak/

V. Âm Vòm Hóa  (구개음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm , âm tiết thứ hai có nguyên âm ()  ->  âm nối đọc thành , :

받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ

예 :    같이 [가치] / ga-chi /                         닫히다 [다치다] /da-chi-da/

해돋이 [해도지] /hae-do-ji/

VI. Giản Lượt “” ( ‘탈락):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응)  -không đọc :

받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락

예 :    좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              많이 [마니] /ma- ni/

VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm , ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ,:

받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ

예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm , ->  âm tiết thứ hai đọc thành  , :

받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ

예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/

VIII. Cách Đọc “”  (‘발음):

1. Nguyên âm “” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành   /eui/:

예 :    의사 [의사] /eui-sa /                                    의자 [의자] /eui- ja/

2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ :

예 :    주의 [주이] /ju- I  /                                     동의 [동이] /dong – i/

3. Trợ từ sở hữu  “” ->  đọc thành   /e/:

예 :    아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja  /

IX. Nhấn Trọng Âm:

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai

예 :    아까  /a- kka  /                                            오빠 /o-ppa/

예쁘다 /ye-ppeu- da/                                            아빠 /a-ppa/

Luyện phát âm hàng ngày để phát âm được chuẩn và tự nhiên nhé. Nếu có thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng liên hệ tới Jellyfish để được giải đáp nhé!

Xem tiếp bài 4: Cách chào hỏi trong tiếng Hàn

Xem lại:

Bài 1 – Nguyên âm và phụ âm.

Bài 2: Nguyên tắc ghép chữ.

Trên đây là 1 phần bài học nhập môn tiếng Hàn dành cho các bạn có ý định tự học tiếng Hàn. Tuy nhiên, bạn lại không thể học cách phát âm chuẩn như người Hàn. Nếu bạn cần hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi, các giáo viên Jellyfish luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hoặc để lại thông tin chi tiết, chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn trong vòng 24h:

Thông tin liên hệ:

CN Hà Nội: Tòa nhà A1/D21 ngõ 11 Duy Tân, Cầu Giấy, HN Điện thoại: 043.7957.382 Hotline: 096.728.9362 CN Hải Phòng: Tầng 3 tòa nhà Sholega, số 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, HP Điện thoại: 031.3833.113 (Nhánh 14) Hotline 0981.074.326 CN Huế: Tầng 5, tòa nhà Techcombank, 24 Lý Thường Kiệt, TP  Huế Điện thoại: 054 3933 774 CN Đà Nẵng: Tầng 3, Tòa nhà Thư Dung Plaza, 87 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, Đà Nẵng. (05113.656.205) CN HCM: Lầu 4, Toà Nhà MB 538 CMT8 P11, Quận 3 (08 399 30988)

Từ khóa » Nối âm Trong Tiếng Hàn