Bài 3: Chuyển động đều Và Chuyển động Không đều
Có thể bạn quan tâm



Bài 3: Chuyển động đều và chuyển động không đều
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU3.1. Hình 3.1 ghi lại các vị trí của hòn bi khi nó lăn từ A đến D trên các đoạn đượng AB, BC, CD sau những khoảng thời gian bằng nhau. Trong các câu của mỗi phần sau đây, câu nào mô tả đúng tính chất hoạt động của hòn bi?| Thời gian (s) | 0 | 20 | 40 | 60 | 80 | 100 | 120 | 140 | 160 | 180 |
| Quãng đường (m) | 0 | 140 | 340 | 428 | 516 | 604 | 692 | 780 | 880 | 1000 |
| Thời gian (s) | 0 | 20 | 40 | 60 | 80 | 100 | 120 | 140 | 160 | 180 |
| Quãng đường (m) | 0 | 140 | 340 | 428 | 516 | 604 | 692 | 780 | 880 | 1000 |
| Vận tốc TB | 0 | 7 | 8.5 | 7.133 | 6.45 | 6.04 | 5.767 | 5.571 | 5.5 | 5.556 |
Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.Quãng đường từ C đến D: 10km trong 1/4 giờ.Hãy tính:a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường.đua. Đáp án: a. Quãng đường từ A đến B: vtb=20km/hQuãng đường từ B đến C: vtb=75km/hQuãng đường từ C đến D: vtb=40km/hb. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 29,31km/h 3.7* Một người đi xe đạp đi nữa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nữa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2. Đáp án: v2=6km/h 3.8. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều.A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuốngB. Vận động viên chạy 100m đang về đíchC. Máy bay bay từ Hà Nội vào TP Hồ Chí MinhD. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều. Đáp án: D 3.9. Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12m/s; trong thời gian còn lại bằng 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là:A. 10,5m/s B. 10m/s C. 9,8m/s D. 11m/s Đáp án: A 3.10. Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm 3 đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12m/s và v2 = 8m/s; v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ôtô cả chặng đường. Đáp án: vtb≈11,1m/s. 3.11*. Vòng chạy quanh sân trường dài 400m. Học sinh chạy thi cùng xuất phát từ một điểm. Biết vận tốc của các em lần lượt v1 = 4,8m/s và v2 = 4m/s; Tính thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy. Đáp án: t=500s 3.12. Hà Nội cách Đồ Sơn 120km. Một ô tô rời Hà Nội đi Đồ Sơn với vận tốc 45km/h. Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h xuất phát cùng lúc theo hướng ngược lại từ Đồ Sơn đến Hà Nộia) Sau bao lâu ô tô và xe đạp gặp nhau?b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội bao xa? Đáp án: a. t=2 giờ.b. Cách Hà Nội 90 km. 3.13. Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm 3 đoạn: đoạn bằng, leo dốc và xuống dốc.Trên đoạn đường bằng, xe chạy với vận tốc 45km/h trong 20 phút, trên đoạn leo dốc xe chạy hết 30 phút, xuống dốc hết 10 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng 1/3 vận tốc trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường AB. Đáp án: Quãng đường AB dài 32,5km. 3.14*. Hai bến M, N cùng ở bên một bờ sông và cách nhau 120km. Nếu ca nô đi xuôi dòng từ M đến N thì mất 4h. Nếu ca nô chạy ngược dòng từ N về M với lực kéo của máy như khi xuôi dòng thì thời gian chạy tăng thêm 2h.a) Tìm vận tốc của ca nô, của dòng nướcb) Tìm thời gian ca nô tắt máy đi từ M đến N? Đáp án: a. Vận tốc của ca nô, của dòng nước là 30km/hb. Tìm thời gian ca nô tắt máy đi từ M đến N là gần bằng 6,9 giờ. 3.15*. Đoàn tàu bắt đầu vào ga chuyển động chậm dần. Một người quan sát đứng bên đường thấy toa thứ 6 qua trước mặt trong 9 giây. Biết thời gian toa sau qua trước mặt người quan sát nhiều hơn toa liền trước là 0,5 giây và chiều dài mỗi toa là 10ma) Tìm thời gian toa thứ nhất qua trước mắt người quan sátb) Tính vận tốc trung bình của đoàn tàu sáu toa lúc vào ga. Đáp án: a. Thời gian toa thứ nhất qua trước mắt người quan sát là 6,5 giây.b. Vận tốc trung bình của đoàn tàu sáu toa lúc vào ga gần bằng 1,3m/s 3.16*. Ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h, gặp đoàn tàu đi ngược chiều. Người lái xe thấy đoàn tàu lướt qua trước mặt mình trong thời gian 30 giây. Biết vận tốc của tàu là 36km/ha) Tính chiều dài của đoàn tàub) Nếu ôtô chuyển động đuổi theo đoàn tàu thì thời gian để ôtô vượt hết chiều dài của đoàn tàu là bao nhiêu? Coi vận tốc tàu và ôtô không thay đổi? Đáp án: a. Chiều dài của đoàn tàu là 0,75km.b. thời gian để ôtô vượt hết chiều dài của đoàn tàu gần bằng 2,4phút. 3.17. Chuyển động “lắc lư” của con lắc đồng hồ (H.33) là chuyển động:A. Thẳng đềuB. Tròn đềuC. Không đều, từ vị trí 1 đến vị trí 2 là nhanh dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là chậm dầnD. Không đều, từ vị trí 1 đến vị trí 2 là chậm dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là nhanh dần. Đáp án:C 3.18. Một xe môtô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 2km với vận tốc 36km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 9km với vận tốc 15m/s và tiếp đến đoạn đường thứ 3 dài 5km với vận tốc 45km/h. Vận tốc trung bình của môtô trên toàn bộ quãng đường là:A. 21km/h B. 48 km/h C. 45 km/h D. 37 km/h Đáp án: B 3.19* Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h, người soát vé trên tàu đi về phía đầu tàu với vận tốc 3 km/h. Vận tốc của người soát vé so với đất là:A. 33km/h B. 39 km/h C. 36 km/h D. 30 km/h Đáp án: B 2 comments:
UnknownSeptember 5, 2018 at 7:46 AM- Nhìn chung thì bài làm cũng hay và ngắn gọn nhưng cần chi tiết lời giải để người đọc dễ hiểu bài và hiểu sâu hơn ạ! ( ý kiến riêng )
ReplyDeleteReplies- Reply
Trường THCS Bình ThànhSeptember 8, 2018 at 6:05 PMCám ơn bạn nhiều nhé!
ReplyDeleteReplies- Reply
NỘI DUNG BÀI TẬP VẬT LÍ 8
- TRANG CHỦ
- Bài 1: Chuyển động cơ học
- Bài 2: Vận tốc
- Bài 3: Chuyển động đều và chuyển động không đều
- Bài 4: Biểu diễn lực
- Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6: Lực ma sát
- Bài 7: Áp suất
- Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9: Áp suất khí quyển
- Bài 10: Lực đẩy Acsimet
- Bài 12: Sự nổi
- Bài 13: Công cơ học
- Bài 14: Định luật về công
- Bài 15: Công suất
- Bài 16: Cơ năng
- Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn năng lượng
- Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21: Nhiệt năng
- Bài 22: Dẫn nhiệt
- Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28: Động cơ nhiệt
NỘI DUNG BÀI ĐĂNG
- ► 2017 (24)
- ► July (24)
- ► 2013 (1)
- ► December (1)
Từ khóa » Bài Tập Lý 8 Bài 3
-
Giải SBT Vật Lí 8 Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động Không đều
-
Giải Vật Lí 8 Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động Không đều
-
Giải SBT Vật Lí 8 - Bài 3: Chuyển động đều
-
Giải Bài Tập SBT Vật Lý Lớp 8 Bài 3: Chuyển động đều
-
Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 - Bài 3: Chuyển động đều
-
Giải Vở Bài Tập Vật Lí 8 - Bài 3: Chuyển động đều
-
Vật Lí 8 - Sách Bài Tập - Bài 3 - YouTube
-
SBT Vật Lí 8 Bài 3: Chuyển động đều - Haylamdo
-
Giải Bài Tập Vật Lý 8 Bài 3
-
Giải Vật Lí 8 Bài 3: Chuyển động đều Chuyển động Không đều.
-
Giải Vật Lý 8: Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động Không đều
-
Giải Bài 3 Vật Lí 8: Chuyển động đều Chuyển động Không đều.
-
Giải SBT Vật Lí 8 - Bài 3: Chuyển động đều - MarvelVietnam
-
Vật Lí 8 Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động Không đều
Unknown