Bài 3: Khí Hậu Và Sông Ngòi - Học Tốt Ngữ Văn

ĐỊA LÍ LỚP 5 BÀI 3

GIẢI BÀI TẬP KHÍ HẬU VÀ SÔNG NGÒI

A. Hoạt động cơ bản

1.Làm việc với quả Địa cầu

a)Nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 3 về tên và đặc điểm của các đới khí hậu.

b)Chỉ trên quả Địa cầu và nói tên các đới khí hậu ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

c)Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào.

d)Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh.

Gợi ý:

a) Tên và đặc điểm của các đới khí hậu:

-Nhiệt đới: nóng quanh năm.

-Ôn đới: khí hậu ôn hòa, có đủ bốn mùa.

-Hàn đới: rất lạnh, quanh năm đóng băng ở hai cực của Trái Đất.

a)Từ đường xích đạo nằm giữa quả Địa cầu chia làm hai miền: bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

-Miền trên là bán cầu Bắc: từ đường xích đạo đến chí tuyến Bắc có đới khí hậu là nhiệt đới; từ chí tuyến Nam đến vòng Bắc cực có đới khí hậu là ôn đới; từ vòng Bắc cực đến cực Bắc có đới khí hậu là hàn đới.

-Miền dưới là bán cầu Nam: từ đường xích đạo đến chí tuyến Nam có đới khí hậu là nhiệt đới; từ chí tuyến Bắc đến vòng Nam cực có đới khí hậu là ôn đới; từ vòng Nam cực đến cực Nam có đới khí hậu là hàn đới.

b)Việt Nam ở Đông Nam Á và nằm ở đới khí hậu là nhiệt đới.

c)Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng.

3.Quan sát lược đồ hình 1 (SGK/107) và thực hiện

a)Chỉ trên hình 1:

-Hướng gió tháng I và hướng gió tháng VII.

-Dãy núi Bạch Mã.

-Miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.

b)Đọc thông tin trong hình 1, tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam

Gợi ý:

a) - Hướng gió tháng I là Đông Bắc.

Hướng gió tháng VII là Tây Nam và Đông Nam.

-Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa tỉnh Thừa Thiên - Huế với tỉnh Quang Nam và thành phố Đà Nẵng.

-Miền khí hậu có mùa đông lạnh từ dãy Bạch Mã trở lên phía Bắc. Miền khí hậu nóng quanh năm từ dãy Bạch Mã trở xuống phía Nam.

b) Miền Bắc có bốn mùa: mùa đông lạnh và ít mưa, mùa xuân có mưa phùn ấm ướt, mùa thu trời se lạnh và khô hanh.

Miền Nam khí hậu nóng quanh năm, chỉ có mùa mưa và mùa khô. Mùa khô hầu như không mưa, ban ngày nắng chói chang, ban đêm dịu mát hơn.

4.Tìm hiểu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất

a)Dựa vào thực tế ở địa phương, hãy nêu một số ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất.

b)Ghi vào vở kết quả thảo luận theo hai bảng dưới đây (SGK/108).

c)Đọc thông tin trang 108 SGK để bổ sung hiểu biết của em và gạch bút chì dưới những thông tin là mới đối với em.

d)Hãy kể những hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương em.

Gợi ý:

b)

Ảnh hưởng tích cực

Ảnh hưởng tiêu cực

- Nắng nóng, mưa nhiều

giúp cây cối phát triển tốt.

- Mưa nhiều làm không khí trong lành hơn.

- Nắng gây hạn hạn.

- Mưa chiều gây lũ lụt.

- Có nhiều bão phá hoại nhà cửa, mùa màng.

c)Khí hậu nước ta nói chung là nóng và mưa nhiều nên cây cối dễ phát triển. Tuy vậy, hằng năm thường hay có bão, có năm mưa lởn gậy lũ lụt, có năm lai xảy ra hạn hán làm ảnh hưởng đến đời sống và hoạt động sản xuất của con người.

5.Đọc thông tin, quan sát hình và thực hiện

a)Đọc thông tin trang 109 SGK.

b)Trả lời các câu hỏi sau:

-Nêu một số đặc điểm của sông ngòi ở nước ta.

-Nước sông lên xuống theo mùa có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?

c)Chỉ trên hình 2 (SGK/110) và nêu tên một số con sông ở nước ta.

Gợi ý:

b) - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn và phân bố rộng khắp trên cả nước. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.

- Vào mùa khô, nước sông hạ thấp, lòng sông trơ ra những bãi cát hoặc sỏi đá. Vào mùa mưa, nước sông dâng lên nhanh chóng, có khi tràn ngập cả hai bờ, gây lũ lụt. về mùa lũ, nước sông thường rất dục vì chứa nhiều phù sa.

c)Miền Bắc có sông Lô, sông Hồng, sông Đà,...

Miền Trung có sông Cả, sông Gianh, sông Thu Bồn,...

Miền Nam có sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.

6.Khám phá vai trò của sông ngòi

a)Quan sát các hình trang 111 SGK.

b)Cùng thảo luận về vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.

c)Đọc thông tin trang 112 SGK để bổ sung hiểu biết cùa em và gạch bút chì dưới những thông tin là mới đối với em.

Gợi ý:

a) Sông ngòi có vai trò rất quan trọng đời với đời sống và sản xuất. Sông giúp điều hòa khí hậu, cung cấp nước, cho nhiều thủy sản.

b) Sông ngòi bồi đắp nên đồng bằng, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống của nhân dân. Sông ngòi còn là đường giao thông quan trọng, nguồn thủy điện lớn và cho ta nhiều thủy sản,...

B. Hoạt động thực hành

1.Làm bài tập

a)Đọc các câu sau và cho biết câu nào đúng, câu nào sai.

ai. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

a2. Trong một năm, ở nước ta có hai mùa gió chính.

a3. Khí hậu nước ta không có sự khác biệt giữa các miền.

a4. Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt.

a5. Lượng nước sông ngòi nước ta thay đổi theo mùa.

a6. Sông ở nước ta chứa ít phù sa.

b)Hãy viết những câu đúng vào vở.

Gợi ý:

a) Những câu đúng: a1, a2, a5

Những câu sai: a3, a4, a6

b) Viết vào vở các câu a1, a2, a5

2.Hoàn thành phiếu học tập

Lấy phiếu học tập ở góc học tập theo mẫu (SGK/113, 114).

Hoàn thành phiếu học tập.

Gợi ý:

C. Hoạt động ứng dụng

1.Liên hệ thực tế

Hãy chọn và viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) về khí hậu hoặc dòng sông quê hương em.

Gợi ý:

Quê hương em có một dòng sông thật đẹp và nên thơ. Khi nước lên, dòng sông mang màu nâu đục của phù sa bồi đắp bãi bờ, ruộng đồng. Nước sông đầy ắp cá tôm khua động dưới bóng dừa, trong rặng bình bát. Tiếng mái chèo quẫy nước vang động trong nắng trưa. Chiều đến, nước ròng kéo theo những mảng lục bình trôi cuồn cuộn như đèn kéo quân. Con sông thân yêu đã gắn liền với tuổi thơ ngày hai buổi đến trường của em.

2.Suy ngẫm và hành động

a)Thảo luận cùng gia đình đế liệt kê một số hành động em có thể

tham gia để góp phần bảo vệ dòng sông và ứng phó với biển đổi khí hậu ở địa phương em.

b)Hoàn thành bảng theo mẫu (SGK/115).

Gợi ý

Hành động của em

Bảo vệ dòng sông.

1. Không xả rác, xác động vật, bỏ bao bì thuốc trừ sâu xuống sông.

2. Trồng cây tránh xói lở sông.

3. Xây nhà vệ sinh, hố rác cách xa dòng sông.

Ứng phó với biến đổi khí hậu

1. Sử dụng nước hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt, bảo vệ nguồn nước.

2. Không vứt rác, xác súc vật, chai hoặc bao thuốc bảo vệ thực vật xuống sông.

3. Tiết kiệm nước.

Từ khóa » Khí Hậu Và Sông Ngòi Lớp 5