Bài 3: Thanh điệu Và Những Quy Tắc Cần Nhớ - Tôi Học Tiếng Trung

Hai bài trước chúng ta đã học về vận mẫu (nguyên âm) và thanh mẫu (phụ âm) trong tiếng Trung. Tiếp nối khóa học Hán Ngữ 1, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thanh điệu (có thể coi là dấu trong tiếng Việt).

Mục lục

Toggle
  • A 4 thanh điệu trong tiếng Trung:
  • B Cách đánh dấu thanh điệu
  • C Quy tắc biến điệu
  • D Luyện nghe
  • E Luyện tập
  • Phần 1: Chọn thanh điệu đúng
  • Phần 2: Chọn thanh mẫu và thanh điệu đúng
  • Phần 3: Chọn dấu của thanh điệu sao cho đúng
  • Phần 4: Biến âm

A 4 thanh điệu trong tiếng Trung:

thanh điệu trong tiếng Trung

  • Thanh 1 (thanh ngang) bā: Đọc cao và bình bình. Gần như đọc các từ không dấu trong tiếng Việt (độ cao 5-5).
  • Thanh 2 (thanh sắc) bá: Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt. Đọc từ trung bình lên cao (độ cao 3-5).
  • Thanh 3 (thanh hỏi) bǎ: Đọc gần giống thanh hỏi nhưng kéo dài. Đọc từ thấp và xuống thấp nhất rồi lên cao vừa  (độ cao 2-1-4). Vì cao độ lúc xuống thấp sẽ nghe hơi giống dấu nặng trong tiếng Việt.
  • Thanh 4 (thanh huyền) bà: Thanh  này giống giữa dấu huyền và dấu nặng. Đọc từ cao nhất xuống thấp nhất (độ cao 5-1).

Mẹo: Đọc thanh 4 bằng cách dùng tay chém từ trên xuống và giật giọng.

Lưu ý: Cách đọc theo tiếng phổ thông, nên một số vùng miền sẽ có phiên âm khác.

thanh điệu trong tiếng trung

Chú ý: Trong tiếng Trung có 1 thanh nhẹ, không biểu thị bằng thanh điệu (không dùng dấu). Thanh này sẽ đọc nhẹ và ngắn hơn thanh điệu. Cẩn thận nhầm thanh nhẹ với thanh 1. Ví dụ: māma.

dấu trong tiếng trung

B Cách đánh dấu thanh điệu

1. Chỉ có 1 nguyên âm đơn

Đánh dấu trực tiếp vào nó: ā ó ě ì…

2. Nguyên âm kép

  • Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a“: hǎo, ruán…
  • Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o“: ǒu, iōng…
  • Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e“: ēi, uěng…
  • Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u“: iǔ
  • Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i“: uī

C Quy tắc biến điệu

1. Hai thanh 3 đứng cạnh nhau

  • Với 2 âm tiết thì thanh thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2.

Ví dụ: Nǐ hǎo biến âm sẽ thành Ní hǎo

  • Với 3 âm tiết thì sẽ biến âm thanh ở giữa

Ví dụ: Wǒ hěn hǎo sẽ thành Wǒ hén hǎo

2. Biến thanh đặc biệt với bù và yī

  • Chỉ cần âm tiết đằng sau mang thanh 4 thì sẽ chuyển sang thanh 2.

Ví dụ:   Bù ài đọc thành Bú ài

Yīyàng đọc thành Yíyàng

Lưu ý: Chỉ biến âm, cách viết vẫn phải giữ nguyên.

Ban đầuCách đọc
bù + biàn bú biàn
bù + qùbú qù
bù + lùn bú lùn
yī + gè yí gè
yī + yàng yí yàng
yī + dìng yí dìng
yī + gài yí gài

* Xem thêm các từ ghép đi với bu

Quy tắc bu

D Luyện nghe

luyện nghe thanh điệu bài 3

E Luyện tập

Làm Luyện tập

ÔN LẠI:» Vận mẫu tiếng Trung

TÓM TẮT:» Phiên âm Tiếng Trung

Trang: 1 2

Từ khóa » Các Biến âm Trong Tiếng Trung