Bài 30 : Luyện Tập Chung | Vở Bài Tập Toán 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 

a) \( \displaystyle {9 \over {25}};\,{{12} \over {25}};\,{7 \over {25}};\,{4 \over {25}};\,{{23} \over {25}}\)

b) \( \displaystyle {7 \over 8};\,{7 \over {11}};\,{7 \over {10}};\,{7 \over 9};\,{7 \over {15}}\)

c) \( \displaystyle {2 \over 3};\,{5 \over 6};\,{7 \over 9};\,{5 \over {18}}\)

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi so sánh các phân số với nhau.

Lời giải chi tiết:

a)  Ta có: \( \displaystyle {23 \over {25}}\; >\;{{12} \over {25}}\; >\;{9 \over {25}}\; >\;{7 \over {25}}\; >\;{{4} \over {25}}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:  

\( \displaystyle {23 \over {25}}\;;\;{{12} \over {25}}\;;\;{9 \over {25}}\;;\;{7 \over {25}}\;;\;{{4} \over {25}}.\)

b) Ta có : \( \displaystyle {7 \over 8}\; >\;{7 \over {9}}\; >\;{7 \over {10}}\; >\;{7 \over 11}\; >\;{7 \over {15}}\) 

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 

\( \displaystyle {7 \over 8};\,{7 \over {9}};\,{7 \over {10}};\,{7 \over 11};\,{7 \over {15}}.\)

c) Quy đồng mẫu số (\(MSC = 18\)):

\( \displaystyle \dfrac{2}{3}=\dfrac{12}{18}\) ;      \( \displaystyle \dfrac{7}{9}=\dfrac{14}{18}\) ;

\( \displaystyle \dfrac{5}{6}=\dfrac{15}{18}\) ;       Giữ nguyên phân số \( \displaystyle \dfrac{5}{18}\)

Ta có: \( \displaystyle  \dfrac{15}{18} >  \dfrac{14}{18} > \dfrac{12}{18}> \dfrac{5}{18}\).

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:  

\( \displaystyle {5 \over 6} \;;\; {7 \over 9}  \;;\; {2 \over 3}  \;;\; {5 \over {18}}.\) 

Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 40 Bài 30