Bài 31: Cá Chép

1.1. Đời sống

  • Môi trường sống: nước ngọt.

  • Đời sống:

    • Ưa vực nước lặng

    • Ăn tạp

    • Là ĐV biến nhiệt.

  • Sinh sản:

    • Phân tính

    • Thụ tinh ngoài

    • Đẻ trứng

    • Trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.

Sinh sản cá chép

Hình 1: Sinh sản cá chép

Trứng được thụ tinh → Phôi → Cá con

1.2. Cấu tạo ngoài

1.2.1. Cấu tạo ngoài

  • Thân cá chép dẹp bên, mắt không có mí mắt, có hai đôi râu, thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng có các tuyến chất nhày.
  • Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng; Vây lẻ gồm vây lưng và vây hậu môn, vây đuôi.

Cấu tạo ngoài của cá chép

Hình 2: Cấu tạo ngoài của cá chép

Đặc điểm cấu tạo ngoài

Sự thích nghi

1. Thân cá thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân

B. Giảm sức cản của nước

2. Mắt cá không có mí, màng mắt tiếp xúc với MT nước

C. Màng mắt không bị khô

3. Vây cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày

E. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước

4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp

A. Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang

5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân.

G. Có vai trò như bơi chèo.

Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn

1.2.2. Chức năng của vây cá

  • Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ trái, rẽ phải, hướng lên, hướng xuống.
  • Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
  • Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong di chuyển, đẩy nước làm cá tiến lên phía trước.

Từ khóa » Cấu Tạo Bộ Xương Cá Chép