Bai 31 Tap Tinh Cua Dong Vat - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.ppt) (69 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Khoa Học Tự Nhiên
  4. >>
  5. Hóa học - Dầu khí
Bai 31 Tap tinh cua dong vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Người soạn:VŨ NGỌC HƯNG. <span class='text_page_counter'>(2)</span> <span class='text_page_counter'>(3)</span> Khái niệm Tập tính sinh sản là gì nhỉ????. <span class='text_page_counter'>(4)</span> • Phần lớn các tập tính sinh sản là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng. • Bao gồm nhiều pha hoạt động kế tiếp nhau, thể hiện dưới dạng một chuỗi phản xạ. • Thường khởi đầu là do một kích thích của môi trường ngoài như thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm..), ánh sáng, âm thanh… tác động vào các giác quan hay do kích thích của môi trường bên trong do tác động của hoocmon sinh dục gây nên hiện tượng chín sinh dục và chuẩn bị cho sự sinh sản, được thể hiện bằng các hành động ve vãn, khoe mẽ, tỏ tình, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc, bảo vệ con non ….. <span class='text_page_counter'>(5)</span> TẬP TÍNH SINH SẢN:. KẾT ĐÔI, HÔN PHỐI. =>. SINH SẢN + CHĂM SÓC CON. <span class='text_page_counter'>(6)</span> TẬP TÍNH KẾT ĐÔI, HÔN PHỐI. Thường diễn ra vào mùa sinh sản Quá trình kết đôi bắt đầu bằng các tín hiệu như âm thanh, màu sắc, mùi,.. Bắt đầu bằng độc chiếm lãnh thổ của con đực, đánh đuổi tình địch, tiếp theo là sự rủ rê con cái để ghép đôi,. <span class='text_page_counter'>(7)</span> Kết đôi ở chuồn chuồn. Bướm đực có thể ngửi được pheromone của một con bướm cái cách nó tới 10 km. <span class='text_page_counter'>(8)</span> Vào mùa sinh sản, rắn đực chủ động bò tìm rắn cái. Rắn cái có một số tuyến ở đuôi và đặc biệt là các tuyến ở da tiết ra mùi đặc biệt hấp dẫn rắn đực.. <span class='text_page_counter'>(9)</span> Hiện tượng tỏ tình giữa 2 con hươu cao cổ. Làm tổ thu hút con cái. <span class='text_page_counter'>(10)</span> Nhện úc. Khỉ đầu chó. <span class='text_page_counter'>(11)</span> Tranh giành bạn tình ở động vật. <span class='text_page_counter'>(12)</span> TẬP TÍNH SINH SẢN CỦA CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT TRÊN KHÔNG. - Tập tính khoe mẽ ghép đôi ở chim - Tập tính đẻ trứng và ấp trứng của chim - Tập tính nuôi con ở chim. <span class='text_page_counter'>(13)</span> a. Tập tính khoe mẽ ghép đôi Phô trương bộ lông: Những loài chim có bô lông sặc sỡ, con mái có bô lông xỉn: chim trĩ, công , gà,.. Bằng tiếng hót và những âm thanh đặc biệt Bằng những động tác đặc biệt: Siếu, uyên ương,… Bằng lễ vật: Loài chim cũng có tục tặng quà “cầu hôn”. Ví dụ: Chim sáo đá châu phi, chim cánh cụt,…. <span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập tính tán tỉnh và khoe mẽ được biểu hiện rõ rệt nhất ở các nhóm chim đa thê một con đực có thể giao phối với nhiều con cái. Sếu, Công thường nhảy múa rất duyên dáng dụng làm cho đối tượng chú ý đến mình và bị kích thích, sẵn sàng kết đôi với mình.. <span class='text_page_counter'>(15)</span> BẰNG ĐỘNG TÁC ĐẶC BIỆT. CẦU HÔN BẰNG LỄ VẬT. <span class='text_page_counter'>(16)</span> b. Tập tính đẻ trứng và ấp trứng của chim Đẻ trứng: Số lượng trứng thay đổi theo tùy loài + Đẻ trứng có hạn định + Đẻ trứng không hạn định Số lượng trứng đẻ trong một loài thay đổi tùy theo lượng thức ăn Hình dạng và kích thước trứng: Thông thường trứng có đầu nhỏ, thuôn nhọn để chim mái dễ ấp và trứng không bị lăn khỏi tổ Màu sắc trứng : Trứng có nhiều màu sắc và hoa văn phông phú, độc đáo, khác nhau tùy từng loài. <span class='text_page_counter'>(17)</span> c. Tập tính nuôi con ở chim Tập tính chăm sóc chim non ở các loài chim rất khác nhau nhưng điều bao gồm các hoạt động chủ yếu sau:  Kiếm mồi nuôi chim non  Bảo vệ chim non chống kẻ thù ăn mồi  Dọn vệ sinh chổ ở  Che chở con non  Dạy con Thời gian nuôi con cũng khác nhau tùy loài. <span class='text_page_counter'>(18)</span> KIẾM MỒI NUÔI CON. <span class='text_page_counter'>(19)</span> DẠY CON. Vịt dạy con bơi. Đại bàng dạy con. <span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập tính sinh sản ở động vật trên cạn  Một số hiện tượng giao hoan. Trước khi giao phối, thường xảy ra hiện tượng giao hoan sinh dục. Hiện tượng này giúp cho đực và cái nhận biết nhau và kích thích cá thế cái trước khi giao phối.. <span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Tắc kè Lúc múa giao hoan, con đực đứng thăng hai chân sau, đầu lắc lư, miệng há ra ngậm lạ nhịp nhàng, màu sắc thay đổi nhanh chóng. Tắc kè đực vảy đuôi làm dáng trước khi giao phối 2. Nhện Nhện cái có tập tính ăn thịt nhện đực sau khi giao phối và cả khi nhện đực tiến đến gần nhện cái để giao phối. 3. Gián - Gián cái tỏa ra một mùi hương quyến rũ khi chúng đã sẵn sàng giao phối - Thông thường một lần “hình sự” cung cấp cho con cái lượng tinh trùng để dự trữ và đẻ ra một mớ trứng dùng cho cả đời mà không phải giao phối lần nữa. 4.Hươu, dê: sử dụng nước tiểu để tìm bạn tình. <span class='text_page_counter'>(22)</span> SINH SẢN VÀ CHĂM SÓC CON. Tập tính chăm sóc con ở bộ linh trưởng. <span class='text_page_counter'>(23)</span> TẬP TÍNH SINH SẢN CỦA NHỮNG LOÀI ĐỘNG VẬT DƯỚI NƯỚC cá Ngựa đang giao phối. Ở cá Chình đến mùa sinh sản lại bơi từ nơi nước ngọt ra biển chết, và cá con sau đó để đẻ và sau đó cũng bơi vào nước ngọt để sinh sống.. <span class='text_page_counter'>(24)</span> SINH SẢN VÀ CHĂM SÓC CON. <span class='text_page_counter'>(25)</span> SINH SẢN VÀ CHĂM SÓC CON. Ở rùa thường khi đến mùa sinh sản chúng thường có xu hướng quay về bãi biển nơi mà nó đã được sinh ra để đẻ trứng. <span class='text_page_counter'>(26)</span> Di cư của cá Hồi trong mùa sinh sản. <span class='text_page_counter'>(27)</span> Ý NGHĨA - Tóm lại tập tính sinh sản của động vật chính là cơ chế quan trọng trong quá trình duy trì nòi giống. Đặc biệt là hiện tượng giao hoan trước khi giao phối là điều rất cần thiết vì đây cũng giống như quá trình chọn lọc tự nhiên để đảm bảo nòi giống được duy trì khỏe mạnh. - Giúp sinh vật tích lũy được nhiều tính trạng tốt từ bố mẹ. - Tạo ra thế hệ con thích nghi với môi trường. - Tạo sự đa dạng phong phú cho loài. <span class='text_page_counter'>(28)</span> IV. Một số hình thức học tập ở động vật: 1. 2. 3. 4. 5.. Quen nhờn. In vết. Điều kiện hóa. Học ngầm. Học khôn. <span class='text_page_counter'>(29)</span> PHT số 1: “ Tìm hiểu một số hình thức học tập ở động vật “ Hình thức 1. Quen nhờn 2.In vết 3. Điều kiện hóa. Khái niệm. a. ĐKH đáp ứng b. ĐKH hành động. 4. Học ngầm 5. Học khôn. Vai trò. Ví dụ. <span class='text_page_counter'>(30)</span> Hình thức. 1. Quen nhờn. Khái niệm. Vai trò. Ví dụ. - Là hình thức. - Giúp cho ĐV. - Gà con chạy đi. học. thích nghi với. ẩn nấp khi thấy. giản.. MT sống thay. bóng đen ập tới.. - Động vật phớt. đổi, động vật bỏ. Nếu bóng đen. lờ không trả lời. qua kích thích. lặp lại nhiều lần. những kích. không có giá trị. mà không kèm. thích lặp lại. hay lợi ích đáng. theo nguy hiểm. nhiều lần nếu. kể đối với. thì sau đó gà. những kích. chúng.. con sẽ không. tập. đơn. thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào.. chạy nữa.. <span class='text_page_counter'>(31)</span> Ví dụ về hình thức quen nhờn. <span class='text_page_counter'>(32)</span> Hình thức. 2. In vết. Khái niệm. Vai trò. Ví dụ. - Con non mới ra đời có tính bám và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên.. - Tạo mối liên kết giữa con mẹ và con non, nhờ đó con non được bảo vệ và chăm sóc tốt hơn.. - Sau khi mới nở gà con bám theo gà mẹ.. <span class='text_page_counter'>(33)</span> Ví dụ về hình thức in vết. <span class='text_page_counter'>(34)</span> Hình thức. 3. Điều kiện hóa. Khái niệm. Vai trò. Ví dụ. a).Điều kiện hoá đáp ứng: là hình thành mối liên kết mới trong TKTW dưới tác động kết hợp của các KT đồng thời.. - Giúp động vật học được bài học kinh nghiệm trong đời sống.. - Vừa búng tay xuống mặt nước vừa cho ăn để tạo thói quen cho cá.. <span class='text_page_counter'>(35)</span> Thí nghiệm của Paplop. <span class='text_page_counter'>(36)</span> Quay đầu nhìn Tiếng chuông. Thức ăn. Tai. Thùy chẩm. Mắt. Vùng ăn uống ở vỏ nào. Sơ đồ mối liên hệ thần kinh trung ương ở chó. Tiết nước bọt. <span class='text_page_counter'>(37)</span> Ví dụ về hình thức điều kiện hóa đáp ứng. Đến giờ ăn, chỉ cần nghe tiếng chân người là cá nổi lên. <span class='text_page_counter'>(38)</span> Hình thức. Khái niệm. Vai trò - Giúp động vật học được bài học kinh nghiệm trong đời sống.. 3. Điều kiện hóa. b).Điều kiện hoá hành động: là kiểu liên kết một hành vi của ĐV với một phần thưởng hoặc một hình phạt , sau đó ĐV chủ động lặp lại các hành vi đó.. Ví dụ - Tập cho lợn uống nước bằng các vòi nước đặc biệt, khi cắn vào thì nước chảy ra.. <span class='text_page_counter'>(39)</span> Để huấn luyện những chú chó, người huấn luyện luôn cho chúng ăn sau những bài tập. Để nhận được phần phưởng như thế những chú chó phải làm lại bài tập đã được dạy. <span class='text_page_counter'>(40)</span> <span class='text_page_counter'>(41)</span> Hình thức. 4. Học ngầm. Khái niệm. Vai trò. Ví dụ. - Kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì thì kiến thức đã học tái hiện lại giúp động vật giải quyết được những vấn đề tương tự dễ dàng.. - Giúp ĐV nhận thức về môi trường xung quanh, mau chóng tìm được thức ăn, tránh được sự đe doạ của kẻ thù.. - Thả chuột vào một khu vực có nhiều lối đi → chạy thăm dò đường. - Nếu ta cho thức ăn vào khu vực đó → chuột tìm đến thức ăn nhanh hơn.. <span class='text_page_counter'>(42)</span> Chuột thăm dò đường đi, để tìm đến nơi có thức ăn nhanh nhất.. Động vật hoang dã quan sát xung quanh để tránh thú dữ. <span class='text_page_counter'>(43)</span> Hình thức. 5. Học khôn. Khái niệm. Vai trò. - Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết các tình huống mới.. - Giúp động vật thích nghi cao độ với môi trường sống luôn thay đổi.. Ví dụ. - Tinh tinh biết xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy thức ăn trên cao. - Khỉ học cách ăn chuối, ăn mía…. <span class='text_page_counter'>(44)</span> <span class='text_page_counter'>(45)</span> V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. Tập tính kiếm ăn Tập tính bảo vệ lãnh thổ Tập tính sinh sản Tập tính di cư Tập tính xã hội. <span class='text_page_counter'>(46)</span> PHT số 2: Tìm hiểu một số dạng tập tính phổ biến ở động vật Dạng tập tính 1. Kiếm ăn. Đặc điểm a. Ở ĐV có HTK chưa phát triển b. Ở ĐV có HTK phát triển. 2. Bảo vệ lãnh thổ 3. Sinh sản 4. Di cư 5. Xã hội. a. Tập tính thứ bậc b. Tập tính vị tha. Ví dụ. <span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Tập tính kiếm ăn. a. Ở ĐV có HTK chưa phát triển: (?) Trên ảnh là con gì? Chúng kiếm ăn bằng cách nào?. <span class='text_page_counter'>(48)</span> Dạng tập tính. 1.Kiếm ăn. Đặc điểm. Ví dụ. a).Ở ĐV có HTK chưa phát triển: chủ yếu là tập tính bẩm sinh.. - Nhện giăng lưới bẫy côn trùng. - Đỉa bám vào các loài ĐV khác hút máu.. <span class='text_page_counter'>(49)</span> b. Ở ĐV có hệ thần kinh phát triển. Quan sát đoạn băng sau và rút ra đặc điểm của tập tính kiếm ăn ở ĐV có hệ thần kinh phát triển. <span class='text_page_counter'>(50)</span> Dạng tập tính. 1. Kiếm ăn. Đặc điểm. Ví dụ. b). Ở ĐV có HTK phát triển: do học tập từ bố mẹ, đồng loại hoặc do kinh nghiệm bản thân.. - Hổ, báo săn mồi, vồ mồi. - Gà bới đất tìm ăn.. <span class='text_page_counter'>(51)</span> 2. Tập tính bảo về lãnh thổ. (?) - ĐV chống lại cá thể cùng loài hay khác loài? vì sao? - Tập tính bảo vệ lãnh thổ ở mỗi loài giống hay khác nhau? Lấy ví dụ minh họa.. <span class='text_page_counter'>(52)</span> Dạng tập tính. 2.Bảo vệ lãnh thỗ. Đặc điểm. Ví dụ. - Chống lại cá thể cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn và nơi ở, sinh sản. - Phạm vi lãnh thổ bảo vệ tùy loài.. - Đàn ong tấn công kẻ thù dám chọc phá tổ chúng. - Chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu. Chúng đe dọa và tấn công kẻ thù xâm hại lãnh thổ của chúng.. <span class='text_page_counter'>(53)</span> 3. Tập tính sinh sản. <span class='text_page_counter'>(54)</span> Dạng tập tính. 3. Tập tính sinh sản. Đặc điểm. - Là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.. Ví dụ. - Ếch phát ra tiếng kêu gọi bạn tình. - Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái.... <span class='text_page_counter'>(55)</span> 4. Tập tính di cư. <span class='text_page_counter'>(56)</span> Dạng tập tính. 4. Tập tính di cư. Đặc điểm. Ví dụ. - Thay đổi nơi sống theo mùa. - Động vật di chuyển quãng đường dài có thể hai chiều (đi và về) hoặc một chiều (chuyển hẳn tới nơi ở mới). - Động vật định hướng nhờ vào mặt trời, trăng sao, từ trường, thành phần hóa học, hướng dòng nước chảy.. - Cá hồi di cư từ biển vào sông để đẻ trứng còn cá chình thì di cư ngược lại. - Chim én, chim hạc di cư về phương nam tránh rét.. <span class='text_page_counter'>(57)</span> 5. Tập tính xã hội - Tập tính xã hội là tập tính sống bầy đàn. - Bao gồm các tập tính như: a) Tập tính thứ bậc b) Tập tính vị tha. <span class='text_page_counter'>(58)</span> a. Tập tính thứ bậc. Tập tính thứ bậc trong đàn gà được thể hiện như thế nào?. <span class='text_page_counter'>(59)</span> b. Tập tính vị tha. Tại sao nói kiến lính và ong thợ có tập tính vị tha?. <span class='text_page_counter'>(60)</span> Dạng tập tính. 5. Tập tính xã hội. Đặc điểm a). Tập tính thứ bậc: phân công con đầu đàn nhiệm vụ bảo vệ đàn và được ưu tiên về thức ăn và con cái trong mùa sinh sản. b). Tập tính vị tha: hy sinh quyền lợi, tính mạng bản thân cho lợi ích của bầy đàn.. Ví dụ - Trong một đàn sư tử, linh cẩu, chó sói, dê… bao giờ cũng có con đầu đàn.. - Ong thợ lao động cần mẫn và sẵn sàng hy sinh tính mạng để bảo vệ lãnh thổ, kiến lính cũng vậy.. <span class='text_page_counter'>(61)</span> VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất • Con người đã ứng dụng những hiểu biết về tập tính của động vật trong những lĩnh vực nào? • Các lĩnh vực ứng dụng như: + Giải trí. + Săn bắn. + Bảo vệ mùa màng. + Chăn nuôi. + An ninh quốc phòng.. <span class='text_page_counter'>(62)</span> Khỉ đi xe đạp. Cá heo diễn xiếc. <span class='text_page_counter'>(63)</span> An ninh quốc phòng. <span class='text_page_counter'>(64)</span> Ứng dụng trong bảo vệ mùa màng. <span class='text_page_counter'>(65)</span> Tập tính ở người • Con người có những tập tính bẩm sinh nhờ vào giáo dục, học tập, rèn luyện… • VD: Em bé mới sinh ra đã biết bú, biết khóc, …. <span class='text_page_counter'>(66)</span> • Con người có hệ thần kinh rất phát triển→ rất nhiều tập tính học được trong đời sống • Ví dụ như: tập thể dục buổi sáng, chăm học, tuân thủ pháp luật, rửa tay trước khi ăn…. <span class='text_page_counter'>(67)</span> Củng cố. <span class='text_page_counter'>(68)</span> Hướng dẫn học bài ở nhà • Học bài cũ và cho thêm ví dụ vào vở. • Làm bài tập đã cho trong khi học bài mới. • Trả lời câu hỏi và làm bài tập ở SGK trang 132. • Đọc phần “em có biết?”. • Đọc trước bài thực hành (bài 33, trang 133SGK SH11). <span class='text_page_counter'>(69)</span> <span class='text_page_counter'>(70)</span>

Tài liệu liên quan

  • Sinh học 11 - Bài 31 : TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo) pot Sinh học 11 - Bài 31 : TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo) pot
    • 4
    • 3
    • 9
  • BÀI 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT. KA VIÊN NHI BÀI 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT. KA VIÊN NHI
    • 20
    • 647
    • 0
  • Bài 31. Tập tính của động vật. Bài 31. Tập tính của động vật.
    • 3
    • 754
    • 1
  • Bài 31. Tập tính của động vật Bài 31. Tập tính của động vật
    • 30
    • 693
    • 7
  • Bài 31. Tập tính của động vật Bài 31. Tập tính của động vật
    • 20
    • 604
    • 1
  • Bài 31. Tập tính của động vật Bài 31. Tập tính của động vật
    • 27
    • 217
    • 0
  • Bài 31. Tập tính của động vật Bài 31. Tập tính của động vật
    • 53
    • 427
    • 3
  • Bài 31. Tập tính của động vật Bài 31. Tập tính của động vật
    • 15
    • 274
    • 0
  • Bài 31. Tập tính của động vật Bài 31. Tập tính của động vật
    • 18
    • 607
    • 1
  • Bài 31. Tập tính của động vật Bài 31. Tập tính của động vật
    • 15
    • 292
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(7.8 MB - 69 trang) - Bai 31 Tap tinh cua dong vat Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Ví Dụ Về Tập Tính Sinh Sản