BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (TT)

BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (TT)

I.       MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT.

  1. Quen nhờn

-        Là động vật không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần nếu kích thích đó không kèm theo điều kiện gì.

Ví dụ Khi thấy bóng đen của diều hâu từ trên cao lao xuống thì gà con sẽ chạy trốn, nhưng nếu bóng đen cứ xuất hiện nhiều lần mà không thấy diều hâu lao xuống thì gà con sẽ không trốn nữa

Ví dụ Ta đánh kẻng và cho cá ăn, nhiều lần sẽ tập được cho cá tập tính mỗi lần nghe kẻng sẽ ngoi lên chờ thức ăn. Nhưng nếu sau đó ta cứ đánh kẻng mà không cho ăn, dần dần nghe kẻng cá sẽ không ngoi lên nữa.

-        Như vậy, hiện tượng quen nhờn làm mất đi những tập tính học được trước đó.

  1. In vết

-        Là hiện tượng con non mới sinh đi theo những vật đầu tiên mà chúng nhìn thấy, thường là con bố mẹ.

Ví dụ Gà con mới nở đi theo đồ chơi hoặc vịt con mới nở đi theo gà mẹ

  1. Điều kiện hoá
  1. Điều kiện hóa đáp ứng (kiểu Paplôp)

-        Do sự hình thành các mối liên kết mới giữa các trung tâm hoạt động trong trung ương thần kinh dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời.

Ví dụ Paplôp làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông và thức ăn, chỉ cấu nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Sở dĩ như vậy là do trung ương thần kinh đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới dưới tác động của 2 kích thích đồng thời.

  1. Điều kiện hóa hành động (kiểu Skinnơ)

-        Đây là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một điều kiện nào đó, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó

Ví dụ B.F.Skinnơ thả chuột vào lồng thí nghiệm. Trong lồng có một cái bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp thì thức ăn rơi ra. Sau một số lần ngẫu nhiên đạp phải bàn đạp và có thức ăn, mỗi khi đói bụng, chuột chủ động chạy tới nhấn bàn đạp để lấy thức ăn.

  1. Học ngầm

-        Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được

Vd: Chó hoặc trâu được nuôi ở nhà, khi dắt thả nó ở một nơi khác cách xa nhà nó vẫn có thể nhớ đường để quay về nhà.

  1. Học khôn

-        Là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ đê giải quyết những tình huống mới. Học khôn có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển

Vd: Tinh tinh biết cách chồng những chiếc thùng lên để đứng lên lấy thức ăn trên cao

  1. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT
  1. Tập tính kiếm ăn

Ví dụ Hải li đắp đập ngăn sông suối để bắt cá,

  1. Tập tính bảo vệ lãnh thổ

Ví dụ Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khác khi vào vùng lãnh thổ của chúng

  1. Tập tính sinh sản

Ví dụ Vào mùa sinh sản các con hươu đực hút nhau, con chiến thắng sẽ được giao phối với hươu cái

  1. Tập tính di cư

Ví dụ Sếu đầu đỏ, hồng hạc di cư theo mùa

  1. Tập tính xã hội

a.      Tập tính thứ bậc

Ví dụ Khỉ, linh cẩu sống theo bầy đàn, trong đàn luôn có một con khoẻ mạnh nhất là con đầu đàn

b.     Tập tính vị tha

Ví dụ Các con đầu đàn trong bầy đàn luôn phải có nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ cho những con cái hoặc con non khác...

  1. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG

-        Nhờ những hiểu biết về tập tính động vật, con người đã ứng dụng vào trong đời sống và sản xuất.

+       Dạy hổ, voi, khỉ, cá heo … làm xiếc

+       Dạy chó, chim ưng đi săn

+       Làm bù nhìn trên ruộng để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng.

+       Nghe tiếng kẻng, trâu bò nuôi trở về chuồng.

+       Dạy chó giữ nhà, phát hiện ma tuý, tội phạm…

-        Một số tập tính chỉ có ở người như giữ gìn vệ sinh môi trường, tập thê dục buôi sáng…

 

 

 

PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI

 

 

Câu.1    Tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật có ý nghĩa gì đối với đời sống của chúng?

TRẢ LỜI:

-        Động vật bảo vệ lãnh thổ để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.

-        Ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ là: đảm bảo sự phân bố hợp lí của các quần thể trong tự nhiên để tồn tại và phát triển.

Câu.2    Cho vài ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến ở động vật: kiếm ăn, lãnh thổ, sinh sản, di cư

TRẢ LỜI:

-        Tập tính kiếm ăn: Vd: Hải li đắp đập ngăn sông suối để bắt cá,

-        Tập tính bảo vệ lãnh thổ: Vd: Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khác khi vào vùng lãnh thổ của chúng

-        Tập tính sinh sản: Vd: Vào mùa sinh sản các con hươu đực hút nhau, con chiến thắng sẽ được giao phối với hươu cái

-        Tập tính di cư: Vd: Sếu đầu đỏ, hồng hạc di cư theo mùa

Câu.3    Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư chúng định hướng bằng cách nào?

TRẢ LỜI:

-        Chim di cư do thời tiết thay đổi và khan hiếm thức ăn. Chim di cư thường là các loài chim ăn thịt.

-        Nguyên nhân di cư của cá chủ yếu liên quan đến sinh sản. Ví dụ: cá hồi

-        Khi di cư động vật sống trên cạn định hướng nhờ vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình; cá định hường nhờ vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng nước chảy.

Câu.4    Cho một vài ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính của động vật trong đời sống con người.

TRẢ LỜI:

-        Dạy hổ, voi, khỉ, cá heo … làm xiếc

-        Dạy chó, chim ưng đi săn

-        Làm bù nhìn trên ruộng để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng.

-        Nghe tiếng kẻng, trâu bò nuôi trở về chuồng.

 

-        Dạy chó giữ nhà, phát hiện ma tuý, tội phạm…

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1. Tập tính quen nhờ là tập tính động vật không trả lời khi kích thích

A. không liên tục và không gây nguy hiểm gì

B. ngắn gọn và không gây nguy hiểm gì

C. lặp đi lặp lại nhiều lần và không gây nguy hiểm gì

D. giảm dần cường độ và không gây nguy hiểm gì

Câu 2. In vết là hình thức học tập mà con vật mới sinh ra

A. bám theo vật thể tĩnh mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau

B. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau

C. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau

D. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau

Câu 3. Điều kiện hóa đáp ứng là hình thành mối quan hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích

A. đồng thời B. liên tiếp nhau

C. trước và sau D. rời rạc

Câu 4. Điều kiện hóa hành động là kiểu liên kết giữa

A. các hành vi của động vật và các kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

B. một hành vi của động vật với một phần thưởng, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

C. một hành vi của động vật và một kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

D. hai hành vi của động vật với nhau, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

Câu 5. Học ngầm là kiểu học không có ý thức, sau đó những điều đã học

A. không được dùng đến nên động vật sẽ quên đi

B. lại được củng cố bằng các hoạt động có ý thức

C. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự

D. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống khác lạ

Câu 6. Học khôn là

A. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự

B. phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới

C. từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự

D. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới

Câu 7. Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra giữa

A. những cá thể cùng loài

B. những cá thể khác loài

C. những cá thể cùng lứa trong loài

D. con với bố mẹ

Câu 8. Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là tập tính

A. sinh sản         B. di cư

C. xã hội             D. bảo vệ lãnh thổ

Câu 9. Ở động vật có hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn

A. một số ít là tập tính bẩm sinh

B. phần lớn là tập tính học được

C. phần lớn là tập tính bẩm sinh

D. là tập tính học được

Câu 10. Ở động vật có hệ thần kinh phát triển, tập tính kiếm ăn

A. phần lớn là tập tính bẩm sinh

B. phần lớn là tập tính học được

C. một số ít là tập tính bẩm sinh

D. là tập tính học được

Câu 11. Những nhận biết về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập

A. in vết       B. quen nhờn

C. học ngầm       D. điều kiện hóa

Câu 12. Tinh tinh xếp các hòm gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiều học tập

A. in vết       B. học khôn

C. học ngầm       D. điều kiện hóa

Câu 13. Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập

A. in vết       B. quen nhờn

C. học ngầm       D. học khôn

Câu 14. Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành cây để thông báo cho các con đực khác là tập tính

A. kiếm ăn       B. sinh sản

C. di cư       D. bảo vệ lãnh thổ

Câu 15. Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây

(1) kiến lính sẵn sang chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính vị tha

(2) hải li đắp đập ngăn song, suối để bắt cá là tập tính bảo vệ lãnh thổ

(3) tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính bảo vệ lãnh thổ

(4) cò quăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính kiếm ăn

(5) chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính di cư

(6) chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính xã hội

(7) vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính thứ bậc

Phương án trả lời đúng là

A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7S

B. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7Đ

C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6S, 7S

D. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5Đ, 6Đ, 7S

 

Đáp án

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

A

B

C

D

A

C

Câu

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

C

B

C

B

B

D

A

                           

 

Bài viết gợi ý:

1. Bài 38 : Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật ( tiếp theo )

2. Bài 38 : Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật

3. BÀI 37: SINH TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

4. BÀI 36 PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

5. BÀI 35 hoocmon thực vật

6. sinh trưởng ở thực vật

7. BÀI 31 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

Từ khóa » Các Ví Dụ Về Tập Tính In Vết