Bài 33. Mẫu Nguyên Tử Bo - SGK Vật Lí 12 - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 12Giải Vật Lý 12Sách Giáo Khoa - Vật Lí 12Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo SGK Vật Lí 12 - Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
  • Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo trang 1
  • Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo trang 2
  • Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo trang 3
  • Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo trang 4
Mẫu NGUYÊN TỬ BQ Một trong những thành công lớn của thuyết lượng tử ánh sáng là giải thích được nhiều hiện tưựng liên quan đến quang phổ của các nguyên tử. I - MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ Năm 1911, sau nhiều công trình nghiên cứu công phu, Rơ-dơ-pho (Rutherford) đã đề xướng ra mẫu hành tinh nguyên tử. Tuy nhiên mẫu này đã gặp phải khó khăn là không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử. RI Năm 1913, Bo đã vận dụng thuyết lượng tử ánh sáng vào hệ thống nguyên tử và đề ra một mẫu nguyên tử mới gọi là mẫu nguyên tử Bo. Mẫu này đã giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử, đặc biệt là nguyên tử hiđrô. Trong mẫu này, Bo vẫn giữ mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, nhưng ông cho rằng hệ thống nguyên tử bị chi phối bởi những quy luật đặc biệt có tính lượng tử mà ông đề ra dưới dạng hai giả thuyết. Người ta gọi chúng là hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử. RI Trình bày mẫu II - CÁC TIÊN ĐÊ CỦA BO VÊ CÂU TẠO NGUYÊN TỬ hành tinh nguyên tử của Rơ dơ pho. 1 • Tiên đề về các trạng thái dừng Nguyên tủ chỉ tồn tại trong một sô'trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhãn trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng. Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp : Bán kính : rQ 4/-Q 9r0 16z’o 25/-Q 36r0 Tên quỹ đạo : K L M N o p với 7'0 = 5,3.10-11 m ; /-Q gọi là bán kính Bo. Ta hiểu năng lượng của nguyên tử ở đây bao gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Bình thường, nguyên tử ở trong trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất và electron chuyển động trên quỹ đạo gần hạt nhân nhất. Đó là trạng thái cơ bản. Khi hấp thụ năng lượng thì .nguyên tử chuyển lên các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn và electron chuyển động trên những quỹ đạo xa hạt nhân hơn, Đó là các trạng thái kích thích. Các trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn và trạng thái đó càng kém bền vững. Thời gian sống trung bình của nguyên tử trong các trạng thái kích thích rất ngắn (chỉ vào cỡ 10-8 s). Sau đó nó chuyển dần về các trạng thái có năng lượng thấp hơn, và cuối cùng về trạng thái cơ bản. ^nm Hình 33.7 Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử Khi ngnyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em : s = hfnm = En~Em (33.1) Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng'Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En~Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao En (ỉỉ.33.1). BF Nếu phôtôn có năng lượng lớn hơn hiệu fn - Em thì nguyên tử có hấp thụ được không ? Tiên đề này cho thấy : Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì nó cũng có thể phát ra ánh sáng có bước sóng ấy. BF - ỌUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA NGUYÊN TỬHIĐRÔ Dùng mẫu nguyên tử Bo, người ta đã giải thích rất thành công các quy luật của quang phổ nguyên tử hiđrô. Trước hết, dựa vào tiên đề về các trạng thái dừng và vào số liệu thực nghiệm về quang phổ, người ta đã xác định được năng lượng của electron trong nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng khác nhau (các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô EK , EL, EM ...). Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao (£cao) xuống mức năng lượng thấp hơn thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng hoàn toàn xác định '.hf= Ecao - Ethắ . Mỗi phôtôn có tần số/ ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng Ẳ = y , tức là ứng với một vạch quang phổ có một màu (hay một vị trí) nhất định. Điều đó lí giải tại sao quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô là quang phổ vạch. Ngược lại, nếu một nguyên tử hiđrô đang ở một mức năng lượng £thấp nào đó mà nằm trong một chùm sáng trắng, trong đó có tất cả cac phôtôn có năng lượng từ lớn đến nhỏ khác nhau, thì lập tức nguyên tử đó sẽ hấp thụ ngay một phôtôn có năng lượng phù hợp £ = Ecao - £thấp để chuyển lên mức năng lượng Ecao. Như vậy, một sóng ánh sang đơn sắc đã bị hấp thụ, làm cho trên quang phổ liên tục xuất hiện một vạch tối. Do đó, quang phổ hấp thụ của nguyên tử hiđrô cũng là quang phổ vạch. Mấu nguyên tử Bo bao. gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo. Tiên đề về các trạng thái dừng : Nguyên tử chỉ tồn tại ở trong các trạng thái cỏ năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Khi ở các trạng thái dừng thì nguyên tử si: không bức xạ. Ở các trạng thái dừng thì các electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử: Khi nguyên tử chuyển từ I trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em thấp hơn thì I nó phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En — Em : e = wnm= £n- Em Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được phôtôn cỏ năng lượng như trên thì nó sẽ chuyên lên trạng thái dừng có năng lượng Ẹn. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP IU ra Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào ? Trình bày tiên đề Bo vể các trạng thái dừng. Trình bày tiên để Bo về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử ? ▼ Chọn câu đúng. Trạng thái dừng là trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân. trạng thái hạt nhân không dao động, c. trạng thái đứng yên của nguyên tử. D. trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử. Xét ba mức năng lượng EK, ELvà EM của nguyên tử hiđrô (H.33.2). Một phôtôn có năng lượng bằng Em - Ek bay đến gặp nguyên tử này. ■E'm ÉL £k Hình 33.2 Nguyên tử sẽ hấp thụ phôtôn và chuyển trạng thái như thế nào ? Không hấp thụ. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái, c. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M. D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M. Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng EK, ELvà Em như Hình 33.2. Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm sáng đơn sắc mà mỗi phôtôn trong chùm có năng lượng là £ = EM - EK. Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ ? A. Một vạch. B. Hai vạch, c. Ba vạch. D. Bốn vạch. lon crôm trong hồng ngọc phát ra ánh sáng đỏ có bước sóng 0,694 p.m. Tính hiệu giữa hai mức năng lượng mà khi chuyển giữa hai mức đó, ion crôm phát ra ánh sáng nói trên.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 34. Sơ lược về laze
  • Tổng kết chương VI - Lượng tử ánh sáng
  • Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
  • Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
  • Bài 37. Phóng xạ
  • Bài 38. Phản ứng phân hạch
  • Bài đọc thêm: Lò phản ứng PWR
  • Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
  • Tổng kết chương VII - Hạt nhân nguyên tử
  • Bài 40. Các hạt sơ cấp

Các bài học trước

  • Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang
  • Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
  • Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
  • Tổng kết chương V - Sóng ánh sáng
  • Bài 29. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
  • Bài 28. Tia X
  • Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
  • Bài 26. Các loại quang phổ
  • Bài 25. Giao thoa ánh sáng
  • Bài đọc thêm: Cầu vồng

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 12
  • Giải Vật Lý 12
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 12(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Vật Lí 12

  • CHƯƠNG I - DAO ĐỘNG CƠ
  • Bài 1. Dao động điều hoà
  • Bài 2. Con lắc lò xo
  • Bài 3. Con lắc đơn
  • Bài 4. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
  • Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
  • Bài 6. Thực hành: Khảo sát thực nghiêm các định luật dao động của con lắc đơn
  • Tổng kết chương I - Dao động cơ
  • CHƯƠNG II - SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
  • Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
  • Bài 8. Giao thoa sóng
  • Bài 9. Sóng dừng
  • Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
  • Bài đọc thêm: Một số ứng dụng của siêu âm. Sôna
  • Bài 11. Đặc trưng sinh lí của âm
  • Tổng kết chương II - Sóng cơ và sóng âm
  • CHƯƠNG III - DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
  • Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều
  • Bài 13. Các mạch điện xoay chiều
  • Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
  • Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
  • Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
  • Bài 17. Máy phát điện xoay chiều
  • Bài 18. Động cơ không đồng bộ ba pha
  • Bài 19. Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
  • Tổng kết chương III - Dòng điện xoay chiều
  • CHƯƠNG IV - DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
  • Bài 20. Mạch dao động
  • Bài 21. Điện từ trường
  • Bài 22. Sóng điện từ
  • Bài đọc thêm: Những nghiên cứu thực nghiệm đầu tiên về sóng điện từ
  • Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
  • Tổng kết chương IV - Dao động và sóng điện từ
  • CHƯƠNG V - SÓNG ÁNH SÁNG
  • Bài 24. Tán sắc ánh sáng
  • Bài đọc thêm: Cầu vồng
  • Bài 25. Giao thoa ánh sáng
  • Bài 26. Các loại quang phổ
  • Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
  • Bài 28. Tia X
  • Bài 29. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
  • Tổng kết chương V - Sóng ánh sáng
  • CHƯƠNG VI - LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
  • Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
  • Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
  • Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang
  • Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo(Đang xem)
  • Bài 34. Sơ lược về laze
  • Tổng kết chương VI - Lượng tử ánh sáng
  • CHƯƠNG VII - HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
  • Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
  • Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
  • Bài 37. Phóng xạ
  • Bài 38. Phản ứng phân hạch
  • Bài đọc thêm: Lò phản ứng PWR
  • Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
  • Tổng kết chương VII - Hạt nhân nguyên tử
  • CHƯƠNG VIII - TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
  • Bài 40. Các hạt sơ cấp
  • Bài 41. Cấu tạo vũ trụ
  • Bài đọc thêm: Sự chuyển động và tiến hoá của vũ trụ 218
  • Tổng kết chương VIII - Từ vi mô đến vĩ mô
  • Đáp án và đáp số bài tập

Từ khóa » Soạn Lý 12 Bài 33