Bài 34,35,36 Trang 25,26 Sách Toán 8 Tập 2
Có thể bạn quan tâm
Bài 6 Giải bài 34, 35 trang 25; bài 36 trang 26 SGK Toán 8 tập 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình – Đại số.
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
– Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
– Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Đáp án và giải bài 6 Toán 8 tập 2 trang 25, 26 bài: Bài toán bằng cách lập phương trình.
Bài 34. Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số mới bằng 1/2. Tìm phân số ban đầu.
Advertisements (Quảng cáo)
Gọi tử số là x. Điều kiện: x ∈ Z, mẫu số là x + 3 Phân số ban đầu: Khi tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số mới:
Ta có phương trình:ĐKXĐ: x + 5 ≠ 0 ⇔ x ≠ -5
⇔ 2(x + 2) = x + 5 ⇔ 2x + 4 = x + 5 ⇔ x = 1
Giá trị x = 1 thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình và điều kiện của bài toán nên phân số ban đầu là: 1/4
Bài 35. Học kì một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng 1/8 số học sinh cả lớp. Sang học kì hai, có thêm 3 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?
Advertisements (Quảng cáo)
Gọi số HSG kì I của lớp là x ĐK: x ∈ N và x ≠ 0
Số HSG kì 1 của của lớp 8A là: x/8
Ta có: 20% = 20/100 = 1/5 nên số học sinh giỏi của lớp 8A ở học kỳ hai là x/5 Số học sinh giỏi của lớp 8A ở học kỳ hai nhiều hơn số học sinh giỏi ở học kỳ một là 3 học sinh. Ta có phương trình:
x = 40 thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy số học sinh của lớp 8A là 40 học sinh.
Bài 36 trang 26. Thời thơ ấu của Đi-ô-phăng chiếm 1/6 cuộc đời. 1/12 cuộc đời tiếp theo là thời thanh niên sôi nổi. Thêm 1/7 cuộc đời nữa ông sống độc thân. Sau khi lập gia đình được 5 năm thì sinh một con trai nhưng số mệnh chỉ cho con sống bằng nửa đời cha. Ông đã từ trần 4 năm sau khi con mất. Đi-ô-phăng sống bao nhiêu tuổi, hãy tính cho ra?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 36:
Gọi tuổi thọ của Đi- ô – phăng là x. Điều kiện x ∈ N, x ≠ 0 Số tuổi thời thơ ấu: x/6; Số tuổi thời thanh niên: x/12 Số tuổi sống độc thân: x/7 và số tuổi của con ông x/2 Ta có phương trình:
⇔ 9x = 756 ⇔ x = 84 thỏa mãn ĐK bài toán nên tuổi thọ của Đi – ô – phăng là 84 tuổi
Từ khóa » Toán 8 Bài 6 Trang 25 Tập 2
-
Trả Lời Câu Hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 6 Trang 25
-
Trả Lời Câu Hỏi 3 Bài 6 Trang 25 SGK Toán 8 Tập 2
-
Trả Lời Câu Hỏi 3 Bài 6 Trang 25 SGK Toán 8 Tập 2
-
Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Sgk Toán 8 Tập 2 Trang 25
-
Trả Lời Câu Hỏi 3 Bài 6 Trang 25 SGK Toán 8 Tập 2 - YouTube
-
Câu Hỏi 3 Trang 25 Toán 8 Tập 2 Bài 6 - Top Lời Giải
-
Giải Toán 8 Trang 25, 26 - SGK Toán 8 Tập 2
-
Trả Lời Câu Hỏi 3 Bài 6 Trang 25 SGK Toán 8 – Tập 2 - BAIVIET.COM
-
Đáp án Bài 6 Trang 25 Sách Giáo Khoa Toán Lớp 8
-
Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 6: Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình
-
Bài 35 Trang 25 Sgk Toán 8 Tập 2 - Đọc Tài Liệu
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 6 - MarvelVietnam
-
Câu 6 Trang 25 Sách Bài Tập (SBT) Toán 8 Tập 1
-
Giải Toán 8 Bài 6 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình