Bài 4,5:Một Số Kiểu Dữ Liệu Chuẩn,Khai Báo Biến - SlideShare

Bài 4,5:Một số kiểu dữ liệu chuẩn,Khai báo biếnDownload as PPTX, PDF2 likes32,167 viewsIindochinaspFollow1 of 21Download nowDownloaded 136 times1   2   Hãy kể tên những tập số đã được học trong chương trình Toán ở lớp dưới?  Mỗi ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn cho biết: - Phạm vi giá trị có thể lưu trữ. - Dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ. 3 - Các phép toán tác động lên dữ liệu.   Kiểu nguyên Kiểu thực Kiểu kí tự Kiểu logic  4   1. Kiểu nguyên Trong máy tính, kiểu nguyên là hữu hạn và có thứ tự. Kiểu  Bộ nhớ lưu trữ một giá trị  Phạm vi giá trị  byte  1 byte  Từ 0 đến 255  integer  2 byte  Từ -215 đến 215-1  word  2 byte  Từ 0 đến 216 -1  longint  4 byte  Từ -231 đến 231-1  5   1. Kiểu nguyên byte Lưu trữ 200 số nguyên đầu tiên  1 byte Từ 0 đến 255  integer  Từ -32768 đến 32767 2 byte  word  Từ 0 2 byte đến 65535  longint  Từ -2147483648 đến 4 byte 2147483647 6   1. Kiểu nguyên  integer  word  longint 7   2. Kiểu thực Kiểu  Bộ nhớ lưu trữ một giá trị  Phạm vi giá trị  real  6 byte  0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-38 đến 1038  extended  10 byte  0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-4932 đến 104932  8   2. Kiểu thực Ví dụ: 0,001; 0,005; 001;… -0,0000007; -0,0000006;...; 0,0000006; 0,0000007 Lưu trữ điểm trung bình của học sinh Lưu trữ trung bình lương của nhân viên  Lưu trữ giá trị chu vi, diện tích hình tròn, hình chữ nhật…  9   3. Kiểu kí tự - Kí tự là các kí tự thuộc bộ mã ASCII gồm 256 kí tự có mã ASCII thập phân từ 0 đến 255. (SGK Tin học Lớp 10 – trang 169) - Kiểu kí tự (kiểu có thứ tự, đếm được): là tập giá trị các kí tự trong bộ mã ASCII, được dùng khi thông tin là các kí tự, xâu (string) Kiểu  Bộ nhớ lưu trữ một giá trị  Phạm vi giá trị  char  1 byte  256 kí tự trong bộ mã ASCII  10   3. Kiểu kí tự  Lưu trữ họ tên học sinh, tên môn học, địa chỉ… 11   4. Kiểu logic - Kiểu logic (kiểu thứ tự đếm được): được dùng khi kiểm tra một điều kiện hoặc tìm giá trị của một biểu thức logic. Kiểu  Bộ nhớ lưu trữ một giá trị  Phạm vi giá trị  boolean  1 byte  true hoặc false  12   5. Kiến thức mở rộng Trong trình dịch Free Pascal, kích thước của các kiểu dữ liệu chuẩn đã được mở rộng, ví dụ kiểu nguyên được mô tả trong bảng sau đây: Kiểu  Miền giá trị  Kích thước  byte  0..255  1 byte  shortint  -128..127  1 byte  smallint  -32768..32767  2 byte  word  0..65535  2 byte  longint  -2147483648..2147483647  4 byte  longword  0..4294967295  4 byte  int64  -9223372036854775808.. 9223372036854775807  8 byte  Qword  0..18446744073709551615  8 byte  integer  smallint, longint, int64  cardinal  word, longword, Qword  13   Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 14   Hãy xác định các kiểu dữ liệu sau đây, sao cho sử dụng tốn ít bộ nhớ nhất Kiểu dữ liệu  Đặc điểm và ví dụ  1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.  a) a) Được lưu trữ là 2000 số nguyên dương đầu tiên 2,3 (…….) 7 b) b) Có tập giá trị là các kí tự trong bộ mã ASCII (.......) c) c) Lưu trữ điểm trung bình HKI năm học 2013- 2014 5 (........) d) d) Lưu trữ diện tích S của hình vuông có cạnh là 2000 4 cm (…..) 8 e) e) Được dùng để kiểm tra điều kiện đúng sai (......) 1 f) f) Lưu số thứ tự các bạn trong lớp (.......) g) g) Lưu trữ dãy số nguyên dương nhỏ hơn 100 mà chia 1 hết cho 5 (......)  Byte Integer Word Longint Real Extended Char Boolean  15   var  R: integer; P, S: real;  Bài toán: Tính chu vi (P) và diện tích (S) của hình tròn có bán kính nguyên R bất kì.  Cấu trúc chung của chương trình?  Gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình Trong Pascal, khai báo biến bắt đầu bằng từ khóa var có dạng: var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>;  16   Ghi chú: • Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó; • Không nên đặt tên quá ngắn hoặc quá dài, dễ dẫn đến mắc lỗi hay hiểu nhầm.  Ví dụ 1:  Giả sử trong chương trình cần các biến thực A, B, C, D và các biến nguyên M, N. Khi đó có thể khai báo các biến đó như sau: var A, B, C, D: real; M, N: integer; Trong khai báo trên, bộ nhớ cấp phát cho 4 biến thực A, B, C, D là 24 byte (6 .4 = 24) và 2 biến nguyên (có giá trị từ nguyên trong phạm vi từ 0 đến 255) là 2 byte (2.1 = 2). Tổng cộng bộ nhớ dành cho khai báo biến trên là 24 + 2 = 26 (byte)  17   Khai báo biến cho chương trình giải phương trình bậc nhất : Ax + B = 0  Input? Output?  Input: A,B Output: giá trị x hoặc những dòng thông báo có vô số nghiệm, nghiệm khép hay vô nghiệm.  Khai báo???  Khai báo biến: var A, B: real; x: real;  18   Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2  19   - Ôn tập lại các kiểu dữ liệu chuẩn và phạm vi giá trị của mỗi kiểu. - Đọc và nghiên cứu bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.  20  Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.   21  Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.

More Related Content

Bài 4,5:Một số kiểu dữ liệu chuẩn,Khai báo biến

  • 1. 1
  • 2. 2
  • 3. Hãy kể tên những tập số đã được học trong chương trình Toán ở lớp dưới? Mỗi ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn cho biết: - Phạm vi giá trị có thể lưu trữ. - Dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ. 3 - Các phép toán tác động lên dữ liệu.
  • 4. Kiểu nguyên Kiểu thực Kiểu kí tự Kiểu logic 4
  • 5. 1. Kiểu nguyên Trong máy tính, kiểu nguyên là hữu hạn và có thứ tự. Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị byte 1 byte Từ 0 đến 255 integer 2 byte Từ -215 đến 215-1 word 2 byte Từ 0 đến 216 -1 longint 4 byte Từ -231 đến 231-1 5
  • 6. 1. Kiểu nguyên byte Lưu trữ 200 số nguyên đầu tiên 1 byte Từ 0 đến 255 integer Từ -32768 đến 32767 2 byte word Từ 0 2 byte đến 65535 longint Từ -2147483648 đến 4 byte 2147483647 6
  • 7. 1. Kiểu nguyên integer word longint 7
  • 8. 2. Kiểu thực Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị real 6 byte 0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-38 đến 1038 extended 10 byte 0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-4932 đến 104932 8
  • 9. 2. Kiểu thực Ví dụ: 0,001; 0,005; 001;… -0,0000007; -0,0000006;...; 0,0000006; 0,0000007 Lưu trữ điểm trung bình của học sinh Lưu trữ trung bình lương của nhân viên Lưu trữ giá trị chu vi, diện tích hình tròn, hình chữ nhật… 9
  • 10. 3. Kiểu kí tự - Kí tự là các kí tự thuộc bộ mã ASCII gồm 256 kí tự có mã ASCII thập phân từ 0 đến 255. (SGK Tin học Lớp 10 – trang 169) - Kiểu kí tự (kiểu có thứ tự, đếm được): là tập giá trị các kí tự trong bộ mã ASCII, được dùng khi thông tin là các kí tự, xâu (string) Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị char 1 byte 256 kí tự trong bộ mã ASCII 10
  • 11. 3. Kiểu kí tự Lưu trữ họ tên học sinh, tên môn học, địa chỉ… 11
  • 12. 4. Kiểu logic - Kiểu logic (kiểu thứ tự đếm được): được dùng khi kiểm tra một điều kiện hoặc tìm giá trị của một biểu thức logic. Kiểu Bộ nhớ lưu trữ một giá trị Phạm vi giá trị boolean 1 byte true hoặc false 12
  • 13. 5. Kiến thức mở rộng Trong trình dịch Free Pascal, kích thước của các kiểu dữ liệu chuẩn đã được mở rộng, ví dụ kiểu nguyên được mô tả trong bảng sau đây: Kiểu Miền giá trị Kích thước byte 0..255 1 byte shortint -128..127 1 byte smallint -32768..32767 2 byte word 0..65535 2 byte longint -2147483648..2147483647 4 byte longword 0..4294967295 4 byte int64 -9223372036854775808.. 9223372036854775807 8 byte Qword 0..18446744073709551615 8 byte integer smallint, longint, int64 cardinal word, longword, Qword 13
  • 14. Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 14
  • 15. Hãy xác định các kiểu dữ liệu sau đây, sao cho sử dụng tốn ít bộ nhớ nhất Kiểu dữ liệu Đặc điểm và ví dụ 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. a) a) Được lưu trữ là 2000 số nguyên dương đầu tiên 2,3 (…….) 7 b) b) Có tập giá trị là các kí tự trong bộ mã ASCII (.......) c) c) Lưu trữ điểm trung bình HKI năm học 2013- 2014 5 (........) d) d) Lưu trữ diện tích S của hình vuông có cạnh là 2000 4 cm (…..) 8 e) e) Được dùng để kiểm tra điều kiện đúng sai (......) 1 f) f) Lưu số thứ tự các bạn trong lớp (.......) g) g) Lưu trữ dãy số nguyên dương nhỏ hơn 100 mà chia 1 hết cho 5 (......) Byte Integer Word Longint Real Extended Char Boolean 15
  • 16. var R: integer; P, S: real; Bài toán: Tính chu vi (P) và diện tích (S) của hình tròn có bán kính nguyên R bất kì. Cấu trúc chung của chương trình? Gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình Trong Pascal, khai báo biến bắt đầu bằng từ khóa var có dạng: var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>; 16
  • 17. Ghi chú: • Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó; • Không nên đặt tên quá ngắn hoặc quá dài, dễ dẫn đến mắc lỗi hay hiểu nhầm. Ví dụ 1: Giả sử trong chương trình cần các biến thực A, B, C, D và các biến nguyên M, N. Khi đó có thể khai báo các biến đó như sau: var A, B, C, D: real; M, N: integer; Trong khai báo trên, bộ nhớ cấp phát cho 4 biến thực A, B, C, D là 24 byte (6 .4 = 24) và 2 biến nguyên (có giá trị từ nguyên trong phạm vi từ 0 đến 255) là 2 byte (2.1 = 2). Tổng cộng bộ nhớ dành cho khai báo biến trên là 24 + 2 = 26 (byte) 17
  • 18. Khai báo biến cho chương trình giải phương trình bậc nhất : Ax + B = 0 Input? Output? Input: A,B Output: giá trị x hoặc những dòng thông báo có vô số nghiệm, nghiệm khép hay vô nghiệm. Khai báo??? Khai báo biến: var A, B: real; x: real; 18
  • 19. Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 19
  • 20. - Ôn tập lại các kiểu dữ liệu chuẩn và phạm vi giá trị của mỗi kiểu. - Đọc và nghiên cứu bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán. 20 Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.
  • 21. 21 Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.
Download

Từ khóa » Tổng Bộ Nhớ Dành Cho Các Biến Là Bao Nhiêu