Bài 4. Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử - SGK Hóa Học 10 - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Bài Tập Hóa 10Sách Giáo Khoa - Hóa Học 10Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử SGK Hóa Học 10 - Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử trang 1
  • Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử trang 2
  • Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử trang 3
  • Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử trang 4
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ 4 Trong nguyên tử, electron chuyến động như thế nào ? Cấu tạo vó nguyên tứ ra sao ? Thế nào là lóp, phân lóp electron ? Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối đa bao nhiêu electron ? - Sự CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ Hình 1.6. Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-phen Những năm đầu của thế kỉ XX, người ta cho rằng các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo tròn hay bầu dục, như quỹ đạo của các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời. Đó là mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo (N.Bohr) và Zom-mơ-phen (A.Sommerfeld). Mô hình này có tác dụng rất lớn đến sự phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử, nhưng không đấy đủ để giải thích mọi tính chất của nguyên tử. Ngày nay, người ta đã biết các electron chuyển động rất nhanh (tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định Xem khái niệm obitan nguyên tử (Bài đọc thêm “Khái niệm về obitan nguyên tử”, trang 22). tạo nên vỏ nguyên tử. Số electron ở vỏ nguyên tử của một nguyên tố đúng bằng số proton trong hạt nhân nguyên tử và cũng bằng số hiệu nguyên tử (Z) hay số thứ tự của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. Chẳng hạn, vỏ của nguyên tử hiđro (Z = 1) có 1 electron’ vỏ của nguyên tử clo (Z = 17) có 17 electron, vỏ của nguyên tử vàng (Z = 79) có tới 79 electron,... Vậy các electron được phân bố như thế nào ? Các kết quả nghiên cứu cho thấy chúng phải phân bố theo những quy luật nhất định. - LỚP ELECTRON VÀ PHẢN LỚP ELECTRON Lớp electron Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp. Các electron ở gần nhân hơn liên kết bền chặt hơn với hạt nhân. Vì vậy, electron ở lớp trong có mức năng lượng thấp hơn so với ở các lớp ngoài. Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. Xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao, các lớp electron này được ghi bằng các số nguyên theo thứ tự n = 1, 2, 3, 4 ... với tên gọi: K, L, M, N, ... n = 1 2 3 4. Tên lớp K L M N ... Phân lớp electron Mỗi lớp electron lại chia thành các phân lớp. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f. Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó. Lớp thứ nhất (lớp K, n = 1) có một phân lớp, đó là phân lớp ls ; Lớp thứ hai (lóp L, n = 2) có hai phân lớp, đó là các phàn lớp 2s và 2p ; Lớp thứ ba (lớp M, n = 3) có ba phân lớp, đó là các phân lớp 3s, 3p và 3d ; v.v... Các electron ở phân lớp s được gọi là các electron s. ở phân lớp p được gọi là cấc electron p ... - SÓ ELECTRON TÓI ĐA TRONG MỘT PHẢN LỚP, MỘT LÓP Số electron tối đa trong một phân lớp như sau : Phân lớp s chứa tối đa 2 electron ; Phân lớp p chứa tối đa 6 electron ; Phân lớp d chứa tối đa 10 electron ; Phân lớp f chứa tối dạ 14 electron ; Phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hoà. Từ đó suy ra số electron tối đa trong một lớp : Lớp thứ nhất (lớp K, n = 1) có 1 phân lóp ls, chứa tối đa 2 electron. Lớp thứ hai (lớp L, n = 2) có 2 phân lớp 2s và 2p : Phân lớp 2s chứa tối đa 2 electron ; Phân lớp 2p chứa tối đa 6 electron ; Vậy, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron. Lớp thứ ba (lớp M, n = 3) có 3 phân lớp 3s, 3p và 3d : Phân lớp 3s chứa tối đa 2 electron ; Phân lớp 3p chứa tối đa 6 electron ; Phân lớp 3d chứa tối đa 10 electron ; Vậy, lớp thứ ba chứa tối đa 18 electron. Từ các thí dụ trên rút ra rằng : Số electron tối đa của lớp thứ n là 2n2. Dựa vào công thức này tính được lớp thứ tư (lớp N, n = 4) chứa tối đa 2.42 - 32 electron. Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hoà Bảng 2. Sô electron tối đa trong các lớp và các phân lớp (n = 1 đến 3) Lớp electron Sô electron tối đa của lớp Phân bố electron trên các phân lớp LớpK(n = 1) 2 1s2 Lớp L (n = 2) 8 2s22p6 Lớp M (n = 3) 18 3s23p63d10 Thí dụ : Xác định số lớp electron của các nguyên tử '^N, 2ọMg. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nitơ là 7, suy ra hạt nhân có 7 proton, vỏ nguyên tử có 7 electron được phân bố như sau : 2 electron trên lớp K (n = 1), 5 electron trên lớp L (n = 2). Cũng lập luận như trên với nguyên tử magie, hạt nhân có 12 proton, vỏ nguyên tử có 12 electron được phân bố như sau : 2 electron trên lớp K (n - 1), 8 electron trên lớp L (n - 2) và 2 electron trên lớp M (n - 3) (xem hình 1.7). Hình 1.7. Sơ đồ sự phân bô' electron trên các lớp của nguyên tử nitơ và magie (Vòng tròn trong cùng tượng trưng cho hạt nhân có chứa nơtron (n) và proton (p), các vòng tròn ngoài tượng trưng cho các lớp electron) BÀI TẬP Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là A.'gM. c.™m. d. ,Ị05m. Chọn đáp án đúng. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron ? A. 3;ci. B. 39k. c. 4°Ar. D. 1°K. Chọn đáp án đúng. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, sô' electron ở phân mức năng lượng cao nhất là A. 2. B. 5. c. 9. D. 11. Chọn đáp số đúng. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Sô' đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tô' X là A. 6. • B. 8. c. 14. D.16. Chọn đáp sô' đúng. a) Thê' nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron ? b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron ? Nguyên tử agon có kí hiệu là 4°Ar. Hãy xác định sô' proton, sô' nơtron và sô' electron của nguyên tử.

Các bài học tiếp theo

  • Bài đọc thêm. Khái niệm về obitan nguyên tử
  • Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử
  • Bài 6. Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Tư liệu. Đôi nét về Đi - mi - tri I - va - nô - vich Men - đê - lê - ép và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
  • Bài 9. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
  • Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 11. Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
  • Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion

Các bài học trước

  • Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử
  • Tư liệu. Ứng dụng của đồng vị phóng xạ và sử dụng năng lượng hạt nhân vì mục đích hòa bình
  • Bài 2. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị
  • Bài 1. Thành phần nguyên tử

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Hóa Học 10
  • Giải Hóa 10
  • Sách Giáo Khoa - Hóa Học 10(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Hóa Học 10

  • Chương I - NGUYÊN TỬ
  • Bài 1. Thành phần nguyên tử
  • Bài 2. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị
  • Tư liệu. Ứng dụng của đồng vị phóng xạ và sử dụng năng lượng hạt nhân vì mục đích hòa bình
  • Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử
  • Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử(Đang xem)
  • Bài đọc thêm. Khái niệm về obitan nguyên tử
  • Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử
  • Bài 6. Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Chương 2 - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
  • Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Tư liệu. Đôi nét về Đi - mi - tri I - va - nô - vich Men - đê - lê - ép và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
  • Bài 9. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
  • Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 11. Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
  • Chương 3 - LIÊN KẾT HÓA HỌC
  • Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
  • Bài 13. Liên kết cộng hóa trị
  • Bài đọc thêm
  • §1. Sự xen phủ các obitan nguyên tử. Sự lai hóa các obitan nguyên tử
  • §2. Sự tạo thành phân tử H2O và NH3 (Có cấu tạo góc)
  • Bài 14. Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
  • Tư liệu. Tinh thể phân tử của nước đá
  • Bài 15. Hóa trị và số oxi hóa
  • Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học
  • Chương 4 - PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
  • Bài 17. Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 18. Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
  • Bài 19. Luyên tập: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài đọc thêm: Mưa axit
  • Bài 20. Bài thực hành số 1. Phản ứng oxi - khử
  • Chương 5 - NHÓM HALOGEN
  • Bài 21. Khái quát về nhóm halogen
  • Bài 22. Clo
  • Bài 23. Hiđroclorua - Axit clohiđric và muối clorua
  • Tư liệu. Vai trò quan trọng của axit clohiđric
  • Bài 24. Sơ lược về tổ hợp chất có oxi của clo
  • Bài 25. Flo - Brom - Iot
  • Tư liệu. Hợp chất CFC
  • Bài đọc thêm. Flo và iot
  • Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen
  • Bài 27. Bài thực hành số 2. Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
  • Bài 28. Bài thực hành số 3. Tính chất hóa học của brom và iot
  • Bài đọc thêm. Ô nhiễm đất do phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật
  • Chương 6 - OXIT - LƯU HUỲNH
  • Bài 29. Oxit - Ozon
  • Bài đọc thêm. Sự suy giảm tầng ozon
  • Bài 30. Lưu huỳnh
  • Bài 31. Bài thực hành số 4. Tính chất của oxit, lưu huỳnh
  • Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit
  • Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat
  • Bài 34. Luyện tập: Oxit và lưu huỳnh
  • Bài 35. Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
  • Chương 7 - TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
  • Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học
  • Tư liệu. Chất xúc tác men (enzim)
  • Bài 37. Bài thực hành số 6. Tốc độ phản ứng hóa học
  • Bài 38. Căn bằng hóa học
  • Tư liệu. Một phương pháp sản xuất hiđrô trong công nghiệp
  • Bài đọc thêm. Hằng số cân bằng
  • Bài 39. Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Từ khóa » Số Electron Trong Vỏ Nguyên Tử