Bài 4. Dung Dịch Chứa 12,2g Chất đồng đẳng Acủa Phenol đơn Chức ...

  1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Hóa học - Dầu khí >
Bài 4. Dung dịch chứa 12,2g chất đồng đẳng Acủa phenol đơn chức (phân tử không chứa nguyên tử C bậc 2) tác dụng với nước brom dư thu được 35,9g hợp chất chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. Giả thiết phản ứng hoàn toàn, công thức phân tử chất A?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.1 KB, 31 trang )

2,24 lít khí thoát ra ( đktc).a/ Tính % khối lượng của các chất trong hỗnhợp.b/ nếu cho 14 g X tác dụng với dung dịch bromthì có bao nhiêu gam kết tủa.Gv: yêu cầu 1 hS lên bảng làm bài tập, các hsGiảikhác làm nháp, nhận xét, bổ sung.a/C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2Hs: Lên bảng trình bày được các ý sau:xx/2→CHOH+NaCHONa+1/2H25252- Viết phương trình phản ứng xảy ra.yy/2- Lập được hệ: 94x + 46y =14Theo bài ra ta có:x/2 + y/2 = 0,194x + 46y =14x = 0,194.0,1x/2 + y/2 = 0,1y = 0,1.100% = 67,14%→ %C 6 H 5 OH =94.0,114%C 6 H 5 OH =.100% = 67,14%%C2H5OH = 32,86%14- Khối lượng kết tủa=0,1.331= 33,1 g %C2H5OH = 32,86%b/ C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3HBrGv kết luận, cho điểm.Khối lượng kết tủa = 0,1.331= 33,1(gam)4. Củng cố: Trong từng bài tậpjV. Dặn dò: Học bài. Làm bài tập về nhà, chuẩn bị luyện tập..VI. Rút kinh nghiệm26 Ngày soạn: 4/4/2015TC Tiết 29 :BÀI TẬP CHƯƠNG ANCOL - PHENOLI. MỤC TIÊU:1.Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức cơ bản của ancol, phenol: Danh pháp. T/c vật lí.T/c hóa học. Đ/c.2.Kĩ năng: Viết phương trình phản ứng, tính toán các dạng bài tập về ancol, phenol, viếtctct, gọi tên. Từ tên gọi viết CTCT ancol, phenol tương ứng.3.Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tậpII. CHUẨN BỊ:1. Giáo viên: Chuẩn bị câu hỏi và bài tập để ôn tập.2. Học sinh: Kiến thức ancol, phenolIII. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã họcIV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào phần bài tập, gv hỏi các thông tin lí thuyết liên quan3. Nội dung: Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta vận dụng lí thuyết ôn tập làm một số bài tậpphần ancol, phenol.HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HSHọat động 1: Bài tập định tính.Bài 1 Gv cho Hs viết CTCT của các ancol,gọi tên. Yêu cầu hs khác nhận xét.1/ C3H8O : 2 CTCT ancol2/ C4H10O: 4 CTCT ancol3/C5H11OH: 8 CTCT ancolNỘI DUNGBài 1 Viết CTCT và gọi tên (thông thường +thay thế) các ancol có cùng CTPT1/ C3H8O 2/ C4H10O 3/C5H11OH (cho biếtsố ancol bậcI? bậcII? bậc III?)Bài 2: Gv ch Hs hoàn thành các ptpư. Ghi Bài 2: Viết các phương trình phản ứng hoárõ đ.k nếu có:học sauGV: Y/c HS khác nhận xét bổ sung.1/ CH3OH + Na → ?;H SO ,d→ ?;2/ C2H5OH 140 CH SO ,d→ ?;3/ (CH3 )2CHOH 180 C4/ C6H5OH + Br2 →?CuO→ ?;5/ C2H5OH t2o42o4oHoạt động 2: Bài tập định lượngBài 3. Đun nóng một ancol đơn chức X vớiGv: yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài tập, các dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệths khác làm nháp, nhận xét, bổ sung.độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khốiHS: Lên bảng trình bày được các ý sau:hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức- Vì tỉ khối X so với Y là 1,6428phân tử của X?→ MX > My → đây là phản ứngHướng dẫn: Vì tỉ khối X so với Y là 1,6428tách nước tạo anken.→ MX > My- Vậy ancol là: C2H5OH→ đây là phản ứng tách nước tạo anken.Gv: Nhận xét, cho điểm.→ ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2OGv: Lưu ý thêm cho hs: Tùy vào tỉ khối (n≥ 2)các chất đề bài đưa ra để lập luận, phản ứng → C2H5OH27 tách nước tạo anken hay ete để có hướnggiải phù hợp.Bài 4: Khi thực hiện phản ứng tách nước đốivới ancol X, chỉ thu được một anken duynhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất Xthu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước.công thức cấu tạo X?Hướng dẫn:Gv: yêu cầu 1 hS lên bảng làm bài tập, các Khi thực hiện phản ứng tách nước đối vớihs khác làm nháp, nhận xét, bổ sung.ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất →Hs: Lên bảng trình bày được các ý sau:ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O (n≥- Lập luận được đây là ancol no, 2)đơn chức, mạch hở.CnH2n+2O + 3n/2O2→ nCO2 + (n + 1)H2O- Viết phương trình phản ứng xảy nH2O/nCO2=(n+1)/n=0.3/0.25 → n=5ra.C5H12O tach H2O được 1 anken duy nhất- Lập được biểu thức liên hệ: nên: X có thể làpentan-1-olnH2O/nCO2=(n+1)/n=0.3/0.25hoặc pentan-2-ol, hoặc 2-metylbutan-1-ol,→ n=5 → các ancol thõa mãnhoặc 3-metylbutan-1-ol.điều kiện bài toán: 4 CTCT.Gv: Kết luận, cho điểm.Bài 5 :(ĐH-B-10) Đốt cháy hoàn toàn mgam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức,thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lítkhí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác,nếu đun nóng m gam X với H 2SO4 đặc thìtổng khối lượng ete tối đa thu được là:Hướng dẫn:Gv: yêu cầu 1 hS lên bảng làm bài tập, các nH2O > nCO2 → ancol no, đơn chức mạchhs khác làm nháp, nhận xét, bổ sung.hở.Hs: Lên bảng trình bày được các ý sau:nX = nH2O - nCO2 = 0.25- Tính số mol hỗn hợp ancol X.ntb=1.6mete = mX - mH20- Tính n trung bình = 1,6= 0.25(14*1.6+18)-0.125*18=7.85- Bảo toàn khối lượng:mete = mX - mH20 = 7,85 gamGv kết luận, cho điểm.4. Củng cố: Trong từng bài tậpV. Dặn dò: Học bài. Làm bài tập còn lại trong đề cương.VI. Rút kinh nghiệm.28 Ngày soạn: 5/4/2015TC Tiết 30 :BÀI TẬP ÔN KIỂM TRAI. MỤC TIÊU:1.Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức cơ bản của ankylbenzen, ancol, phenol: Danh pháp. T/cvật lí. T/c hóa học. Đ/c.2.Kĩ năng: Viết phương trình phản ứng, tính toán các dạng bài tập về ankylbenzen, ancol, phenol,viết ctct, gọi tên. Từ tên gọi viết CTCT ancol, phenol tương ứng.3.Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tậpII. CHUẨN BỊ:1. Giáo viên: Chuẩn bị câu hỏi và bài tập để ôn tập.2. Học sinh: Kiến thức ancol, phenolIII. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, tái hiện kiến thức đã họcIV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào phần bài tập, gv hỏi các thông tin lí thuyết liên quan3. Nội dung: Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta vận dụng lí thuyết ôn tập làm một số bài tập tổng hợpphần ankylbenzen,ancol, phenol, chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra viết lần 4.HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HSNỘI DUNGHọat động 1: Bài tập định tính.Bài 1Gv: Cho 1 hs lên bảng viết sơ đồ nhận biết 4dung dịch, các hs khác làm nháp, nhận xét, bổsung.Hs: xác định được thuốc thử nhận biết:- Cu(OH)2 → glixerol, etylen glicol- Dd brom → stiren, hex-2-en vàphenol- Na → ancol propilic và butan-1,4điol.- Còn lại benzenBài 1. Nhận biết các dung dịch trong các lọkhông nhãn sau:a/ glixerol, benzene, stiren và phenolb/ Ancol propilic, glixerol, benzen và phenolc/ Etylclorua, butan-1,4-điol, etylen glycol, hex2-en.Hướng dẫn: Sử dụng các thuốc thử sau để nhậnbiết:- Cu(OH)2 → glixerol, etylen glicol- Dd brom → stiren, hex-2-en vàphenol- Na → ancol propilic, butan-1,4-điol.- Còn lại benzenBài 2. Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức,Hoạt động 2: Bài tập định lượngmạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đểđốt cháy hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp M cầndùng vừa hết 31,92 lít O2 (đktc). Xác định côngthức phân tử và phần trăm các chất trong hỗnGv: yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài tập, các hs hợp M.Hướng dẫn: Đặt CTTQ 2 ancol: CnH2n+2O (n>1)khác làm nháp, nhận xét, bổ sung.CnH2n+2O + 3n/2O2→ nCO2 + (n + 1)H2OHS: Lên bảng trình bày được các ý sau:Số mol O2 = 1,425 mol.- Đặt CTTQ 2 ancol là CnH2n+2O→ số mol ancol: 0,95/n mol.(n>1)→ Mancol = 17,8n = 14n + 18- Viết phương trình phản ứng cháy→ n = 3,8 → C3H8O và C4H10O- Từ số mol O2 → số mol ancol →% khối lượng C3H8O = 16,85%Mancol = 17,8n = 14n + 18% khối lượng C4H10O = 83,15%→ n = 3,8 → C H O và C H O38410% khối lượng C3H8O = 16,85%% khối lượng C4H10O = 83,15%Gv: Nhận xét, cho điểm.Bài 3. Cho 13,8 g hỗn hợp X gồm glixerol vàmột ancol đơn chức A tác dụng với natri dư thuđược 4,48 lít khí hiđro (đktc). Lượng hidro do A29 sinh ra bằng 1/3 lượng hidro do glixerol sinh ra.Tìm CTPT và gọi tên A.Giải→2C3H5 (OH )3+ 6Na2C3H5 (ONa )3 + 3H2a3a/2→2ROH + 2Na2RONa + H2Gv: yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài tập, các hs bb/2khác làm nháp, nhận xét, bổ sung.Ta có phương trình:Hs: Lên bảng trình bày được các ý sau:92a + MA.b = 13,8 và 3a + b = 0,4- Lượng hidro do A sinh ra bằng 1/3 lượng- Viết phương trình phản ứng xảy ra.hidro do glixerol sinh ra → a = b- Lập được hệ phương trình liên hệ:a = b =0,1 (mol); MA = 46(g/mol)92a + MA.b = 13,8CTPT của A C2H5OH; etanol3a + b = 0,4Bài 4. Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác- Lượng hidro do A sinh ra bằng 1/3dụngvới Na dư thu được 3,36 lit khí hidro/đktc.lượng hidro do glixerol sinh ra → a = bNếu cho hỗn hợp trên tác dụng với nước brom- CTPT của A C2H5OH; etanolvừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng củaGv kết luận, cho điểm.2,4,6-tribomphenol. Tính % khối lượng của mỗichất trong hỗn hợp đã dùng.Hướng dẫn:Gv: yêu cầu 1 hS lên bảng làm bài tập, các hs C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2khác làm nháp, nhận xét, bổ sung.x molx/2 molHs: Lên bảng trình bày được các ý sau:C2H5OH + Na → C2H5Ona + 1/2H2- Viết phương trình phản ứng.y moly/2C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr- Tính số mol ↓ → số mol phenolsố mol H2 = 0,15 mol- Tính số mol H2 → số mol etanolsố mol kết tủa: 0,06 mol = số mol phenol.- Tính % khối lượng mỗi chất.→ số mol etanol = 0,24 mol.Gv kết luận, cho điểm.→ % khối lượng phenol = 33,8%% khối lượng etanol = 66,2%Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 ancol làđồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 0,3 molCO2 và 7,65 g H2O. Mặt khác nếu cho m gamhỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na thì thuđược 2,8 lít khí H2 (đktc). Xác định CTPT 2Gv: yêu cầu 1 hS lên bảng làm bài tập, các hsancol trên?khác làm nháp, nhận xét, bổ sung.HD: Đặt CTTQ 2 ancol: CnH2n+2Ox (x≤n>1)Hs: Lên bảng trình bày được các ý sau:- Đặt CTTQ 2 ancol: CnH2n+2O (n>1) CnH2n+2Ox + (3n+1-x)/2O2→ nCO2 + (n + 1)H2O→ n = 2,4- Viết phương trình phản ứng.Số mol ancol = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol- Tính n trung bình = 2,4Ta có khi tác dụng với Na:- Tìm x = 2CnH2n+2Ox + Na → CnH2n+2-x(ONa)x + x/2H2- Viết CTPT 2 ancol.Gv kết luận, cho điểm.0,1250,125.x/2 molSố mol H2 = 0,125 mol = 0,125.x/2 mol → x = 2- Vậy 2 ancol là: C2H4(OH)2 và C3H8(OH)24. Củng cố: Trong từng bài tậpV. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra 1 tiết. Lưu ý học sinh xem kĩ tính chất hóa họccủa các hidrocacbon thơm, ancol, phenol.30 .VI. Rút kinh nghiệm.31

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • tự chọn hóa 11 co bantự chọn hóa 11 co ban
    • 31
    • 633
    • 2
Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(597 KB) - tự chọn hóa 11 co ban-31 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đồng đẳng Phenol đơn Chức