Bài 4: Hằng - Biến - Kiểu Dữ Liệu | ECode
Có thể bạn quan tâm
- HOTLINE: 0973.523.627
- EMAIL: [email protected]
- SKYPE: ecode.support
Để bắt đầu tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Java chúng ta sẽ lần lượt học về các cú pháp cơ bản trong ngôn ngữ Java gồm khai báo biến, hằng, phương thức, các kiểu dữ liệu, toán tử, biểu thức và các cấu trúc điều khiển trong Java.
Biến: là vùng nhớ dùng để lưu trữ các giá trị của chương trình. Mỗi biến gắn liền với một kiểu dữ liệu và một định danh duy nhất gọi là tên biến.
- Tên biến thông thường là một chuỗi các ký tự, ký số.
- Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái , một dấu _ hay dấu $. Ví dụ: int total2Number; String title
- Tên biến không được trùng với các từ khóa.
- Tên bi ến không có khoảng trắng ở giữa tên.
- Biến có thể được khai báo ở bất kỳ đâu trong chương trình.
Cú pháp khai báo:
<kiểu_dữ_liệu> <tên_biến>;<kiểu_dữ_liệu> <tên_biến> = <giá_trị>;
Ví dụ:
String bodyOfContent;
bodyOfContent = "Hello World";
Quy chuẩn đặt tên (naming convention): chữ cái đầu tiên viết thường, các chữ cái đầu tiên tiếp theo của mỗi từ trong tên biến viết hoa.
- Biến toàn cục (khai báo bằng từ khóa public phía trước hoặc đặt trong 1 class): là biến có thể truy xuất ở khắp nơi trong chương trình.
- Biến cục bộ: là biến chỉ có thể truy xuất trong khối lệnh nó khai báo.
Ví dụ:
public class MyFirstJavaProgram { public String text="Hello World";//biến toàn cục public static void main(String []args) { int a = 3;//biến cục bộ System.out.println(text); // prints Hello World System.out.println(a); //print 3 } }Hằng:
- Hằng là một giá trị bất biến trong chương trình
- Qui ước đặt tên hằng giống như tên biến.
- Hằng số nguyên: trường hợp giá trị hằng ở dạng long ta thêm vào cuối số chữ“l” hay“L”. (ví dụ: 1L)
- Hằng số thực: truờng hợp giá trị hằng có kiểu float ta thêm tiếp vĩ ngữ “f” hay “F”, còn kiểu số double thì thêm tiếp vĩ ngữ “d” hay“D”.
- Hằng Boolean: có 2 giá trị là true và false.
Một số ký tự đặc biệt trong Java
| Ký tự | Ý nghĩa |
| \b | Xóa lùi (BackSpace) |
| \t | Tab |
| \n | Xuống hàng |
| \r | Dấu enter |
| \” | Nháy kép |
| \’ | Nháy đơn |
| \\ | Dấu \ |
| \f | Đẩy trang |
| \uxxxx | Ký tự Unicode |
Các kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive data type Java)
Kiểu dữ liệu của Java được chia làm 3 nhóm:
- Kiểu nguyên gồm các kiểu số nguyên và kiểu ký tự. Các kiểu số nguyên gồm: byte, short, int, long biểu diễn cho các số nguyên. Kiểu ký tự được thể hiện bằng kiểu char.
- Kiểu dấu phẩy động hay kiểu số thực: Loại này có hai kiểu float và double biểu diễn cho các số thập phân có dấu.
- Kiểu boolean: là kiểu boolean có hai giá trị true (đúng) và false (sai).


Bài viết liên quan:
- Bài 1 - Tổng Quan về Java
- Bài 2 - Chương trình Java đầu tiên
- Bài 3: Hướng dẫn sử dụng Netbeans trong lập trình Java
- Bài 5: Lập trình hướng đối tượng trong Java
- Bài 6: Các từ khóa trong Java
- Bài 7: Tìm hiểu về mảng trong lập trình Java
Lập trình web PHP & MySQL
Lập trình PHP nâng cao
Thiết kế giao diện web
Thiêt kế website bằng Wordpress
Lập trình Java
Lập trình Android
Đào tạo SEO
Đào tạo marketing online
Khóa học Photoshop CS6
eCode - Đào tạo lập trình web và digital marketingBạn đang ở: Trang chủ / LẬP TRÌNH / HỌC JAVA / Bài 4: Hằng - Biến - Kiểu dữ liệu
Từ khóa » Khai Báo Hằng Java
-
Java Bài 4: Biến Và Hằng Trong Java - Yellow Code Books
-
Biến Và Hằng Số Trong Java - Freetuts
-
Hằng Trong Java | How Kteam
-
Java: Biến & Hằng | V1Study
-
Khái Niệm Biến (variable) Và Cách Khai Báo Biến Trong Java
-
Java - Cách Khai Báo Biến - Thủ Thuật
-
Muốn Khai Báo Hằng Số PI Trong Java Thì Dùng Câu Lệnh Nào Sau đây?
-
JavaLeaning3: Sử Dụng Biến Và Hằng Trong Java - Dạy Nhau Học
-
Khai Báo Mảng Trong Java - Học Java Cơ Bản đến Nâng Cao - VietTuts
-
Muốn Khai Báo Hằng Số PI Trong Java Thì Dùng ... - Trắc Nghiệm Online
-
Bài 4: Biến Và Hằng Trong Java - LearningFor
-
Bài 3: Cách Khai Báo Biến , Hằng Và Các Kiểu Dữ Liệu Trong Java
-
Muốn Khai Báo Hằng Số PI Trong Java Thì Dùng Câu Lệnh Nào Sau đây?