Bài 4: Phép Trừ Các Số Nguyên. Quy Tắc Dấu Ngoặc Trang 76, 77, 78 ...
Có thể bạn quan tâm
Hoạt động 1
Tính và so sánh kết quả: \(7 – 2\) và \(7 + \left( { – 2} \right)\).
7 – 2 = 5
7 + ( – 2) = 7-2=5
Vậy: 7 – 2 = 7 + (- 2)
Luyện tập vận dụng 1
Nhiệt độ lúc 17 giờ là \(5^\circ C\), đến 21 giờ nhiệt độ giảm đi \(6^\circ C\). Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ.
– Nhiệt độ giảm: Phép trừ.
– Quy tắc phép trừ: \(a – b = a + \left( { – b} \right)\).
Nhiệt độ lúc 21 giờ giảm đi \(6^\circ C\) nên còn: \(5 – 6 = 5 + \left( { – 6} \right) = – \left( {6 – 5} \right) = – 1\left( {^\circ C} \right)\).
Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là \( – 1^\circ C\).
Trả lời Hoạt động 2
Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau:
a) 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3.
b) 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5.
c) 12 – (2 + 16) và 12 – 2 + 16.
d) 18 – (5 – 15) và 18 – 5 + 15.
a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16.
5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16.
Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3.
b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13.
8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13.
Vậy 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5.
c) 12 – (2 + 16) = 12 – 18 = – (18 – 12)= – 6.
12 – 2 – 16 = 10 – 16 = – 6.
Vậy 12 – (2 + 16) = 12 – 2 + 16.
d) 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15 = 18 + 10 = 28.
18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28.
Vậy 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15.
Luyện tập vận dụng 2 trang 78 SGK Toán 6 Cánh Diều
Tính một cách hợp lí:
a) (- 215) + 63 + 37
b) (- 147) – (13 – 47).
a) (– 215) + 63 + 37
= (– 215) + (63 + 37)
= (– 215) + 100
= – (215–100)
= – 115.
b) (– 147) – (13 – 47)
= (– 147) – 13 + 47
Advertisements (Quảng cáo)
= [(– 147) + 47] – 13
= – (147 – 47) – 13
= – 100 – 13
= – 113
Giải bài 1 trang 78 SGK Toán 6 tập 1 cánh diều
Tính:
a) \(\left( { – 10} \right) – 21 – 18\)
b) \(24 – \left( { – 16} \right) + \left( { – 15} \right)\)
c) \(49 – \left[ {15 + \left( { – 6} \right)} \right]\)
d) \(\left( { – 44} \right) – \left[ {\left( { – 14} \right) – 30} \right]\)
a) \(\left( { – 10} \right) – 21 – 18\)
\(\begin{array}{l} = \left( { – 10} \right) + \left( { – 21} \right) – 18\\ = – \left( {10 + 21} \right) – 18\\ = \left( { – 31} \right) – 18\\ = \left( { – 31} \right) + \left( { – 18} \right)\\ = – \left( {31 + 18} \right)\\ = – 49\end{array}\)
b) \(24 – \left( { – 16} \right) + \left( { – 15} \right)\)
\(\begin{array}{l} = 24 + 16 + \left( { – 15} \right)\\ = \left( {24 + 16} \right) + \left( { – 15} \right)\\ = 40 + \left( { – 15} \right)\\ = 40 – 15\\ = 25\end{array}\)
c) \(49 – \left[ {15 + \left( { – 6} \right)} \right]\)
\(\begin{array}{l} = 49 – \left[ {15 – 6} \right]\\ = 49 – 9\\ = 40\end{array}\)
d) \(\left( { – 44} \right) – \left[ {\left( { – 14} \right) – 30} \right]\)
\(\begin{array}{l} = \left( { – 44} \right) + 14 + 30\\ = – \left( {44 – 14} \right) + 30\\ = – 30 + 30\\ = 0\end{array}\)
Bài 2 trang 78 Toán 6 Cánh Diều
Tính một cách hợp lí:
a) \(10 – 12 – 8\).
b) \(4 – \left( { – 15} \right) – 5 + 6\).
c) \(2 – 12 – 4 – 6\).
d)\( – 45 – 5 – \left( { – 12} \right) + 8\).
a) \(10 – 12 – 8\)
\(\begin{array}{l} = 10 – \left( {12 + 8} \right)\\ = 10 – 20\\ = – \left( {20 – 10} \right)\\ = – 10\end{array}\)
Advertisements (Quảng cáo)
b) \(4 – \left( { – 15} \right) – 5 + 6\)
\(\begin{array}{l} = \left( {4 + 6} \right) – \left[ { + \left( { – 15} \right) + 5} \right]\\ = 10 – \left[ {\left( { – 15} \right) + 5} \right]\\ = 10 – \left( { – 10} \right)\\ = 10 + 10\\ = 20\end{array}\)
c) \(2 – 12 – 4 – 6\)
\(\begin{array}{l} = \left( {2 – 12} \right) – \left( {4 + 6} \right)\\ = – 10 – 10\\ = \left( { – 10} \right) + \left( { – 10} \right)\\ = – \left( {10 + 10} \right)\\ = – 20\end{array}\)
d)\( – 45 – 5 – \left( { – 12} \right) + 8\)
\(\begin{array}{l} = – \left( {45 + 5} \right) + 12 + 8\\ = – 50 + \left( {12 + 8} \right)\\ = – 50 + 20\\ = – \left( {50 – 20} \right)\\ = – 30\end{array}\)
Giải bài 3
Tính giá trị biểu thức:
a) \(\left( { – 12} \right) – x\) với \(x = 28\);
b) \(a – b\) với \(a = 12,b = – 48\).
a)
Thay \(x = 28\) vào \(\left( { – 12} \right) – x\), ta được:
\(\begin{array}{l}\left( { – 12} \right) – x\\ = \left( { – 12} \right) – 28\\ = \left( { – 12} \right) + \left( { – 28} \right)\\ = – \left( {12 + 28} \right)\\ = – 40\end{array}\)
b)
Thay \(a = 12,b = – 48\) vào \(a – b\), ta được:
\(\begin{array}{l}a – b\\ = 12 – \left( { – 48} \right)\\ = 12 + 48\\ = 60\end{array}\)
Bài 4 trang 78 SGK Toán lớp 6 Cánh diều tập 1
Nhiệt độ lúc 6 giờ là \( – 3^\circ C\), đến 12 giờ nhiệt độ tăng \(10^\circ C\), đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm \(8^\circ C\). Nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu?
Nhiệt độ lúc 20 giờ là:
\(\begin{array}{l}\left( { – 3} \right) + 10 – 8\\ = \left( { – 3} \right) + \left( {10 – 8} \right)\\ = \left( { – 3} \right) + 2\\ = – \left( {3 – 2} \right)\\ = – 1\left( {^\circ C} \right)\end{array}\)
Vậy nhiệt độ lúc 20 gờ là \( – 1^\circ C\).
Giải Bài 5
Dùng máy tính cầm tay để tính:
56 – 182; 346 – (- 89); (-76) – (103).
\(56 – 182 = – 126\)
\(346 – \left( { – 89} \right) = 435\)
\(\left( { – 76} \right) – \left( {103} \right) = – 179\)
Bài 6 trang 79 SGK Toán lớp 6 CD
Đố vui. Em hãy dựa vào thông tin mỗi bức ảnh để tính tuổi của các nhà bác học sau:
Năm trước công nguyên: Số âm.
Năm 212 trước công nguyên: \( – 212\)
Năm 287 trước công nguyên: \( – 287\)
Năm 495 trước công nguyên: \( – 495\)
Năm 570 trước công nguyên: \( – 570\)
Tuổi = Năm mất (số sau)-năm sinh (số trước).
+ Tuổi của nhà bác học Archimedes:
\(\left( { – 212} \right) – \left( { – 287} \right) = \left( { – 212} \right) + 287 = 287 – 212 = 75\)tuổi.
+ Tuổi của nhà bác học Pythagoras:
\(\begin{array}{l}\left( { – 495} \right) – \left( { – 570} \right)\\ = \left( { – 495} \right) + 570\\ = 570 – 495\\ = 75\end{array}\)
Vậy nhà bác học Archimedes 75 tuổi và nhà bác học Pythagoras 75 tuổi.
Trả lời Tìm tòi- Mở rộng trang 79 SGK Toán 6 Cánh diều
Múi giờ của các vùng trên thế giới Bản đồ sau cho biết múi giờ của các vùng trên thế giới. Việt Nam ở múi giờ + 7.
a) Xác định múi giờ của các thành phố sau: Bắc Kinh (Beijing), Mát-xcơ-va (Moscow), Luân Đôn (London), Niu Oóc (New York), Lốt An-giơ-lét (Los Angeles).
b) Cho biết Hà Nội và mỗi thành phố sau cách nhau bao nhiêu giờ: Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét.
c) Biết thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, hãy tính giờ ở Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét.
a) Múi giờ của các thành phố:
+) Bắc Kinh là: + 8
+) Mát-xcơ-va là: + 3
+) Luân Đôn là: 0
+) Niu Y-oóc là: – 5
+) Lốt An-giơ-lét là: – 8
b) Hà Nội cách Bắc Kinh số giờ là: (+ 8) – (+ 7) = 1 (giờ)
Hà Nội cách Mát-xcơ-va số giờ là: (+ 3) – (+ 7) = – 4 (giờ)
Hà Nội cách Luân Đôn số giờ là: 0 – (+ 7) = – 7 (giờ)
Hà Nội cách Niu Y-oóc số giờ là: (– 5) – (+ 7) = – 12 (giờ)
Hà Nội cách Lốt An-giơ-lét là: (– 8) – (+ 7) = – 15 (giờ)
c) Thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, khi đó:
Giờ ở Bắc Kinh là: 8 + 1 = 9 giờ sáng
Giờ ở Mát-xcơ-va là: 8 + (– 4) = 4 giờ sáng
Giờ ở Luân Đôn là: 8 + (– 7) = 1 giờ sáng
Giờ ở Niu Y-oóc là: 8 + (– 12) = – 4 giờ sáng, hay là 21 giờ đêm ngày hôm trước
Giờ ở Lốt An-giơ-lét là: 8 + (– 15) = – 7 giờ sáng, hay là 18 giờ tối ngày hôm trước.
Từ khóa » Toán 6 Tập 1 Cánh Diều Trang 78
-
Giải Toán 6 Trang 78, 79 Cánh Diều
-
Giải Bài 1 Trang 78 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
-
Bài 1 Trang 78 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều
-
Giải Câu 1 Trang 78 Toán 6 Tập 1 Sách Cánh Diều
-
Giải Bài 1 2 3 4 5 6 Trang 78 79 Sgk Toán 6 Tập 1 Cánh Diều
-
Giải Câu 1 Trang 78 Toán 6 Tập 1 Sách Cánh Diều | Tech12h
-
Bài Tập 1 Trang 78 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1. - YouTube
-
Giải Bài 3 Trang 78 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1 - Blog
-
Giải Bài 5 Trang 78 Toán Lớp 6 Tập 1 Cánh Diều
-
Tính: (– 10) – 21 – 18; 24 – (– 16) + (– 15) - Haylamdo
-
Toán Lớp 6 Sách Cánh Diều |tập 1 Chương 2 Bài 4 Trang 78 Giải Bài ...
-
Tính: A) (– 10) – 21 – 18; B) 24 – (– 16) + (– 15)
-
Giải Bài 4 Trang 78 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1